Đề thi Đại học môn văn

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Đại học môn văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đại học
MÔN VĂN
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm):
Câu I. (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN.
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Hai đứa trẻ- Thạch Lam
Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân
Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo- Nam Cao
Nam Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng
Vội vàng- Xuân Diệu
Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử
Tràng giang- Huy Cận
Chiều tối- Hồ Chí Minh
Từ ấy- Tố Hữu
Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân
Khái quát văn học VN từ Cách mạng tháng Tam năm 1945 đến hết thế kỷ XX.
Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh.
Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh
 Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng.
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm.
 Sóng - Xuân Quỳnh.
 Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo.
Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân.
Nguyễn Tuân
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.
 Vợ nhặt (Kim Lân).
Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.
 Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành.
 Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
 Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu.
Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ.

Câu II. (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.

II. Phần riêng (5 điểm):
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu)
Câu III.a (Theo chương trình chuẩn):
Hai đứa trẻ- Thạch Lam
Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân
Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ)- Vũ Trọng Phụng
Chí Phèo- Nam Cao
Đời thừa- Nam Cao
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô)- Nguyễn Huy Tưởng 
Vội vàng- Xuân Diệu
Đây thôn Vĩ Dạ- Hàn Mặc Tử
Tràng giang- Huy Cận
Tương tư- Nguyễn Bính
Nhật kí trong tù- Hồ Chí Minh
Chiều tối- Hồ Chí Minh
Từ ấy- Tố Hữu
Lai Tân- Hồ Chí Minh
Một thời đại trong thi ca (trích)- Hoài Thanh và Hoài Chân
Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh.
 Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng.
Tây Tiến- Quang Dũng
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm.
 Sóng - Xuân Quỳnh.
 Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo.
Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân.
Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.
 Vợ nhặt (Kim Lân).
Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.
 Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành.
 Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi
 Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu.
Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ.

Câu III.b (5 điểm): Theo chương trình nâng cao
Ngoài nội dung, kiến thức yêu cầu như đối với thí sinh thi theo chương trình chuẩn, còn có thêm yêu cầu kiến thức liên quan đến các tác giả: Nam Cao, Xuân Diệu, Tố Hữu, Nguyễn Tuân; có thêm nội dung kiến thức liên quan đến các tác phẩm: Tiếng hát con tàu- Chế Lan Viên, Một người Hà Nội- Nguyễn Khải.
đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009  
Môn Văn
+ Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm):
Câu I (2 điểm): 
- Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và các tác giả văn học nước ngoài.
Văn học Việt Nam:
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20.- Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh.- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng.- Tây tiến - Quang Dũng.- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu.- Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.- Sóng - Xuân Quỳnh.- Đàn ghita của Lorca - Thanh Thảo.- Người lái đò sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.- Vợ nhặt (Kim Lân).- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành.- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu.- Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ.
Văn học nước ngoài:
- Thuốc - Lỗ Tấn.- Số phận con người (trích) - Solokhov.- Ông già và biển cả (trích) - Hemingway.
Câu II (3 điểm): 
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
+ Phần riêng (5 điểm):
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó).
Câu III.a (theo chương trình chuẩn):
- Nội dung kiến thức đề thi liên quan đến các tác phẩm như phần nội dung kiến thức ở câu 1. 
Câu III.b (theo chương trình nâng cao):
Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh, chương trình chuẩn có thêm nội dung liên quan đến tác phẩm: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân.


File đính kèm:

  • docCau truc mon van.doc