Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa - Môn: Sinh Học - Đề 1

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa - Môn: Sinh Học - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
 	 Năm học:2009-2010 
 	 Môn: SINH HỌC
 Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề) 
Câu 1: (1 điểm)
 Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hồng cầu.
Câu 2: (1 điểm) Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm?
Câu 3: (2 điểm)
Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) như thế nào?
Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV? 
Câu 4: (1điểm) Phân biệt những đặc điểm giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? 
Câu 5: (1 điểm) Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.
Câu 6:( 2 điểm ) Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, F1 thu được 100% cây quả tròn. Sau đó lấy cây F1 lai với nhau thu được F2.
 	a/ Xác định kết quả ở F1, F2?
b/ Làm thế nào để biết được cà chua quả tròn ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích?
Câu 7: ( 2 điểm) Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B qui định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn. Các gen phân ly độc lập.
Nếu bố và mẹ đều có kiểu hình vàng, trơn và mang gen dị hợp tử về hai tính thì đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai.
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
 Năm học:2009-2010 
 Môn: SINH HỌC
Câu 1: (1 điểm)
- Về hình dạng: là hình dĩa lõm hai mặt để tăng diện tích tiếp xúc với ô xy và các bônic, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp với các chất khí nói trên. (0,5)
- Về cấu tạo: + Hồng cầu không có nhân; giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng cho hồng cầu trong quá trình hoạt động. (0,25)
 + Thành phần Hê môglôbin (Hb) của hồng cầu có thể kết hợp lỏng lẻo nên dễ nhường, dễ nhận ôxy (O2) và cacbônic (CO2). Khi qua phổi Hb nhã khí Co2 và kết hợp với O2 , khi đến tế bào Hb nhã O2 và kết hợp với Co2  (0,25)
Câu 2 (1 điểm) Tại vì: 
- Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. (0,5)
- Tim đập chậm và yếu thì lượng máu được bơm lên động mạch ít. Lượng máu ít nên áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm. (0,5)
Câu 3: (2 điểm)
Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.
- Cơ chế thực bào: Khi vi khuẩn, vi rút ...xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến dùng chân giả bao vây vi khuẩn, vi rút và tiêu hóa chúng.
 (0,5)
- Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn, vi rút gây phản ứng kết hợp và vô hiệu hóa các kháng nguyên. 
 (0,5)
- Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô T: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự hoạt động của tế bào B sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô T. Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu, các tế bào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng nguyên. Sau đó các tế bào T giải phóng các phân tử protein đặc hiệu phá hủy cấu trúc của vi khuẩn, vi rút xâm nhập. (0,5)
Con người không miễn dịch được với vi rút HIV vì HIV tấn công ngay vào bạch cầu lim phô T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này (0,5)
 Câu 4: (1 điểm) 
* Hệ tuần hoàn hở có 2 đặc điểm chủ yếu sau đây.(0,3 điểm)
- Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô(gọi chung là máu). Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
* Hệ tuần hoàn kín có 2 đặc điểm chủ yếu sau đây. (0,3 điểm)
- Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
* Ưu điểm: (0,4 điểm)
- Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh, máu được đi xa, đến các cơ quan nhanh, do vậy đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
 Câu 5: (1,0 điểm)
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường bên ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ôxi từ môi trường, thải ra khí cacbônic và chất thải. (0,25đ)
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbônic và sản phẩm bài tiết. (0,25đ)
* Mối quan hệ:
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trường. (0,25đ)
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất Như vậy hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời. (0,25đ)
Câu 6: ( 2 điểm)
 a/ Xác định kết quả F1, F2
- Xác định trội - lặn: Theo bài ra, F1 thu được 100% quả tròn chứng tỏ quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
- Qui ước: 
 Gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn
 Gọi a là gen qui định tính trạng quả bầu dục (0,25đ) 
- Xác định kiểu gen: 
	F1 đồng tính chứng tỏ P thuần chủng
+ Cà chua mẹ quả tròn thuần chủng có kiểu gen: AA
+ Cà chua bố quả bầu dục có kiểu gen: aa	 (0,25đ)
- Sơ đồ lai và kết quả:
	P t/c: AA x aa
	 Quả tròn Quả bầu dục
	GP:	 A	 a
	F1: Aa
 TLKG: 100% A a ( 0,25đ)
 TLKH: 100% quả tròn:	 	 (0,25 đ)
 F1 x F1: Aa x Aa
	 	Quả tròn Quả tròn
 GF1: A: a A: a
	 F2: AA: Aa: Aa: aa.
 TLKG: 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa 	( 0,25đ)
 TLKH: 3/4 quả tròn: 1/4 quả bầu dục 	 ( 0,25)
 b/ Muốn xác định kiểu gen của cà chua quả tròn ở F2 có thuần chủng hay không ta chỉ việc đem cây cà chua quả tròn cần xác định kiểu gen lai với cây cà chua quả bầu dục( lai phân tích)
 - Nếu kết quả Fb đồng tính thì cây cà chua quả tròn có kiểu gen đồng hợp trội. 
( A A x a a 	A a) 	( 0,25 đ )
 - Nếu kết quả Fb phân tính thì cây cà chua quả tròn có kiểu gen dị hợp trội
(A a x a a 	A a: a a) 	(0,25đ)
Câu 7: ( 2 điểm) 
 - Theo bài ra :bố và mẹ đều có kiểu gen: AaBb ( vàng, trơn ) 	( 0,5đ)
 - Sơ đồ lai: P: 	 AaBb x AaBb
 ( vàng, trơn) (vàng trơn)
 Gp: AB: Ab:aB: ab	AB: Ab: aB: ab 	( 0.5đ)
F1: Có thể lập khung pen nét hoặc làm phép nhân đại số ta có: TLKG: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1AAbb :2aaBb:1aaBB:1aabb 	(0.5 đ) 
TLKH: 9 (A-B-): 3(A-bb): 3(aaB-):1(aabb)
 9 vàng,trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1xanh, nhăn 	( 0.5đ) 

File đính kèm:

  • docDE VA HDC HSG SINH CAP HUYEN 0910.doc
Đề thi liên quan