Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học lớp 9 - Đề 10

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Sinh học lớp 9 - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THCS Bi ên Gi ới.
CỢNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012
Mơn thi: Sinh h ọc ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Câu 1: Trứng và tinh trùng có những điểm nào giống nhau và khác nhau(2 điểm)
Câu 2. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ cho hiện tượng di truyền độc lập về hai cặp tính trạng của Menđen như thế nào? Nêu điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường? (4 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng thịt trâu lại khác thịt bò? Vì sao mất đọan nhiễm sắc thể thường gây ra hậu quả xấu? (4 điểm)	
Câu 4: Một con thỏ mẹ đẻ 12 thỏ con. Các hợp tử nở thành thỏ con có 528 nhiễm sắc thể đơn. Số tinh trùng tham gia thụ tinh có 26400 nhiễm sắc thể. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 30%.
a/ Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của thỏ. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
b/ Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia trong quá trình trên
 (5 điềm)
Câu 5: Một gen có chiều dài 0,1224 Micromet, có hiệu số giữa G với một loại nucleôtit không bổ sung là 12. Gen bị đột biến thêm 6 cặp timin và 4 cặp xitôxin
a/ Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến
b/ Khi gen đột biến tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit tự do (5 điềm)
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 - 2012
Mơn thi : sinh học - LỚP 9
Nội dung
Điểm
Câu 1: Giống nhau: Đều là tế bào sinh dục chín (trửơng thành ) có thể tham gia thụ tinh
Đều chứa n nhiễm sắc thể.
Khác nhau:
Số lượng tinh trùng nhiều gấp bội số lượng trứng, đảm bảo cho quá trình thụ tinh.
Trứng có kích thước lớn hơn tinh trùng rất nhiều
Trứng chứa nhiều chất tế bào để nuôi hợp tử và nuôi phôi. 
Câu 2. Sinh học hiện đại đã nhận thấy rằng nhân tố di truyền mà Menđen đã nhắc đến trong các thí nghiệm của mình đó chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Vì vậy, để chứng minh cho nhận thức đúng đắn của Menđen, sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền lên mỗi cặp nhiễm sắc thể để nhận thấy được sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể gắn liền với sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền.
Bản chất của sự di truyền độc lập chính là do sự phân li, tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và quá trình thụ tinh. 
Điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể giới tính
Tồn tại nhiều cặp, các nhiễm sắc thể trong mỗi cặp luôn luôn đồng dạng, giống nhau ở cả giới đực và giới cái.
Chỉ tồn tại 1 cặp, có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng ở giới đực, khi thì đồng dạng ở giới cái. 
Gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thành cặp gen tương ứng.
Gen có thể tồn tại thành cặp, có thể tồn tại thành từng alen riêng rẽ ở các vùng khác nhau trên nhiễm sắc thể XY.
Gen trên nhiễm sắc thể chi phối các tính trạng khi biểu hiện tính trạng không liên quan tới giới tính
Nhiễm sắc thể giới tính, biểu hiện tính trạng giới tính, tính trạng sinh dục phụ và các tính trạng liên kết với giới tính.
Câu 3: Vì ADN của trâu khác ADN của bò cho nên mặc dù có cùng 1 nguyên liệu axit amin giống nhau lấy từ cỏ nhưng dưới khuôn mẫu ADN của trâu khác của bò nên đã tổng hợp nên prôtêin ở trâu và bò là khác nhau.
Đột biến mất đọan nhiễm sắc thể làm mất đi 1 đoạn nhiễm sắc thể, mất đi một số gen, ảnh hưởng tới một số tính trạng nên thường gây nên hậu quả xấu. 
Câu 4: a/ Bộ NST 2n của thỏ:
Thỏ mẹ -> 12 thỏ con = 12 hợp tử
2n = 528/12= 44
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
12 hợp tử = 12 tinh trùng thụ tinh với 12 trứng.
Số tinh trùng có (n) NST tham gia thụ tinh:
26400 / 22= 1200 ( tinh trùng).
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
(12 x 100): 1200 = 1%
b/ Số tế bào sinh tinh ban đầu:
1200; 4 = 300 ( tinh trùng)
Số tế bào sinh trứng ban đầu:
1 tế bào sinh trứng -> 1 trứng
Số trứng tham gia thụ tinh:
(12 x 100): 30 = 40 (trứng)
Vậy số tế bào sinh trứng = 40 (tế bào)
 Câu 5: 
 Tổng Nugen = 2l / 3,4 = (2x 1224): 3,4 = 720
 2A + 2G = 720
A+ G = 360 (1)
Theo đề: G – A = 12 (2)
Suy ra: A = T = 174
 G = X = 186
Gen đột biến:
A/ = T/ = A + 6 = 174 + 6 = 180
G/ = X/ = G+ 4 = 186 + 4 = 190
b/ Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến nhân đôi:
Tổng Nu/ = 2 A/ + 2G / = 2(180+190) = 740
 Tổng Numtcc = Tổng Nu/ = 740
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
0.5
2
2
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde thi hsg(3).doc
Đề thi liên quan