Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 THCS môn Hóa Học - Sở GD&ĐT Thái Bình

doc4 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 05/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Lớp 9 THCS môn Hóa Học - Sở GD&ĐT Thái Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
 THÁI BÌNH
 MÔN: HOÁ HỌC
 Th￿i gian làm bài: 150 phút(không tính th￿i gian giao đ￿)
Câu 1. (3 điểm)
 a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO 2, khí Clo sinh ra được hấp thụ 
 hết bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong 
 dung dịch sau phản ứng.
 b) Quặng boxít có thành phần chính là Al 2O3 có lẫn một lượng Fe 2O3 và SiO2. Bằng phương 
 pháp hoá học hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. 
Câu 2. (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M (hoá trị không đổi) vào lượng vừa đủ dung dịch 
 H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.
 a) Xác định oxit kim loại trên.
 b) Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau (kèm điều kiện phản ứng, nếu có).
 + Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.
 + Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.
 + Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Câu 3. (2 điểm) Cho ba bình mất nhãn: 
 Bình X chứa dung dịch KHCO3 và K2CO3.
 Bình Y chứa dung dịch KHCO3 và K2SO4.
 Bình Z chứa dung dịch K2CO3 và K2SO4.
 Chỉ dùng quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch Ba(OH) 2 và ống nghiệm; hãy phân biệt các 
 dung dịch chứa trong các bình trên? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 4. (3 điểm) Cho hiđrocacbon X có công thức phân tử C nH2n+2 (có tính chất tương tự metan) tác 
 dụng với clo (ánh sáng) thu được 15,75 gam hỗn hợp các sản phẩm thế monoclo và điclo. Khí 
 HCl sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn 
 hết 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 5. (2 điểm) Trộn V 1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. 
 Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?
Câu 6. (3 điểm) Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau:
 Phần 1 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí.
 Phần 2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lít khí.
 Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lít khí và dung dịch B.
 a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho các khí đều đo ở đktc).
 b) Cho dung dịch B tác dụng với 240 gam dung dịch NaOH 20%. Lọc kết tủa nung trong không 
 khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị m? (giả sử các muối tạo kết 
 tủa đồng thời với NaOH).
Câu 7. (2 điểm) Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và 
 Ba(OH)2 0,5M thu được 11,82 gam kết tủa. Xác định giá tri của V?
Câu 8. (2 điểm) Cho khí etan (C 2H6) qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp khí X gồm 
 etan dư, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol hỗn 
 hợp X qua dung dịch Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng.
 Cho: H=1; C=12; O=16, Na=23; Al=27; S=32; Cl=35,5;
 K=39; Mn=55; Fe=56; Ba=137.
 --- Hết --- Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
 THÁI BÌNH
 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ HỌC (03 trang)
Câu Nội dung Điểm
Câu 1. a) Số mol MnO2 = 3,48 : 87 = 0,04 mol 0,25
 (3đ) Số mol NaOH = 0,1.0,8 = 0,08 mol
 Ptpư: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 0,5
 Theo ptpư: mol NaOH = 2mol Cl2 → phản ứng vừa đủ 0,25
 mol NaCl = mol NaClO = mol Cl2 = 0,04 mol 0,25
 → CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,04 : 0,8 = 0,05(M) 0,25
 b) Đun hỗn hợp với dung dịch NaOH đặc dư 0,5
 toC
 SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O
 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
 0,5
 Lọc tách phần dung dịch rồi dẫn khí CO2 tới dư vào
 CO2 + NaOH → NaHCO3
 0,5
 CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
 Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao
 toC
 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
Câu 2. a) Đặt công thức oxít M2On 1,5
 (3đ) Ptpư: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
 mol 1 n 1
 mddH2SO4 = n.98.100/10 = 980n gam
 mdd muối = 2M + 996n (gam)
 → C% muối = (2M + 96n) : (2M + 996n) = 0,11243
 → M = 9n → M = 27 (Al)
 → Công thức oxít: Al2O3
 dpnc
 b) ptpứ: Al2O3 criolit 2Al + 3/2O2
 0,5.3
 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
 Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 + 3CO2
Câu 3. - Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp 0,5
 (2đ) quỳ tím vào, quỳ tím hoá xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển 
 sang màu tím thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl2
 Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
 - Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt 
 đánh số thứ tự Nhận
 + Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết được
 tủa từ X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4. mỗi dd
 Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl và viết
 K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl pthh
 + Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa cho 
 nào tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, còn lại là 0,5đ
 dd Y
 BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2  + H2O
 askt
Câu 4. Ptpư CnH2n+2 + Cl2  CnH2n+1Cl + HCl 2.0.5
 (3đ) Câu Nội dung Điểm
 askt
 CnH2n+2 + 2Cl2  CnH2nCl2 + 2HCl 0,25
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 Số mol NaOH = mol HCl = mol Cl2 = 0,3 mol 1,75
 Theo ĐLBTKL: mankan = 15,75 + 36,5.0,3 – 71,0,3 = 5,4 gam
 → 0,15 < molankan < 0,3
 → 5,4/0,3 < Mankan < 5,4/0,15
 → 18 < 14n + 2 < 36
 → 1,14 < n < 2,43 → n = 2 → CTPT ankan: C2H6
Câu 5. Số mol HCl = V1 mol
 (2đ) Số mol NaOH = 2V2 mol
 Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư 1,0
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 2V2 2V2
 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
 3a a
 Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
 Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH 1,0
 HCl + NaOH → NaCl + H2O
 V1 V1
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
 a a
 Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
Câu 6. a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần
 (3đ) Phần 2: K + H2O → KOH + 1/2H2 (1) 0,5
 x x x/2
 Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2 (2)
 y 3y/2
 Số mol H2 = x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
 0,5
 Phần 1: Số mol H2 (1) = x/2 
 Số mol H2 (2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2
 Tổng mol H2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol
 0,5
 Phần 3: Số mol H2SO4 = 0,6 mol
 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2
 x x/2
 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
 y y/2 3y/2
 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
 z z z
 Số mol H2 = x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol
 → z = 0,1 mol
 0,5
 Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam
 → %mK = 26,17%; %mAl = 36,24%; %mFe = 37,59%
 b) Số mol H2SO4 pư = mol H2 = 0,45 mol Viết
 → mol H2SO4 dư = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol Đúng
 Số mol NaOH = 1,2 mol Ptpư 
 Ptpư: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O 0,5
 0,15 0,3
 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
 0,1 0,2 0,1 Câu Nội dung Điểm
 Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
 0,1 0,6 0,2 Tính
 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O toán
 0,1 0,1 đến
 Số mol Al(OH)3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol đáp
 toC án 0,5
 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O
 0,1 0,05
 toC
 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O
 0,1 0,05
 Khối lượng chất rắn = 160.0,05 + 102.0,05 = 13,1 gam
Câu 7. Số mol NaOH = 0,2 mol
(2,0đ) Số mol Ba(OH)2 = 0,1 mol
 Số mol BaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol
 Trường hợp 1: CO2 thiếu so với Ba(OH)2 0,75
 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
 0,06 0,06
 → VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
 Trường hợp 2: CO2 dư so với Ba(OH)2 1,25
 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
 0,1 0,1 0,1
 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
 0,1 0,2 0,1
 CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
 0,1 0,1 
 CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
 0,04 0,04
 → VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616 lít
Câu 8. p,t 0,5
 Ptpư C2H6 xt C2H4 + H2
(2,0đ) p,t
 C2H6 xt . C2H2 + 2H2
 C2H4 + Br2 → C2H4Br2
 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 1,5
 Giả sử nung 1 mol C2H6
 Có KLPTTB của X = 0,4.30 = 12 (g/mol)
 Theo BTKL có mX = mC2H6 = 30 gam
 → số mol hỗn hợp X = 30/12 = 2,5 mol
 Khi nung 1 mol C2H6 thu được 2,5 mol hỗn hợp X
 Vậy x mol . 0,6 mol 
 → x = 0,6/2,5 = 0,24 mol
 Theo ptpư: số mol Br2 pứ = mol H2 = độ tăng số mol = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol.
Ghi chú:
 1. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
 2. Viết phương trình thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai cho nửa số điểm.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_thcs_mon_hoa_hoc_so_gddt_tha.doc