Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011 – 2012 thời gian :150 phút (không kể thời gian chép đề )

doc5 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2011 – 2012 thời gian :150 phút (không kể thời gian chép đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Bù Đăng
Trường THCS Nguyễn Khuyến 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian :150 phút(không kể thời gian chép đề )
Câu 1:(1,5 đ)
 Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 2:(1đ)
 Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não?
Câu 3:(1,5đ)
 Phân biệt NST thường và NST giới tính?
Câu 4:(1đ)
 Trình bày các bước trong quá trình giao phấn?
Câu 5:(2,5đ)
 Trong một phân tử AND ,số lien kết hydro giữa hai mạch đơn là 5310000 và số lien kết hydro trong các cặp A – T bằng số chu kỳ xoắn của nó trong phân tử.
a.Tính số lượng từng loại nucleotit trong phân tử AND trên.
b.Tính khối lượng và chiều dài của AND trên.
Câu 6:(2,5đ)
 Ở trâu màu da do một gen chi phối,cho trâu đực trắng lai với trâu cái đen,lứa một sinh ra một nghé trắng,lứa hai sinh ra một nghé đen.Trâu đen lớn lên từ nghé đen ở lứa hai cho lai với trâu đen khác thu được một nghé trắng.Biện luận xác định kiểu gen của tất cả các cá thể trên.
ĐÁP ÁN 
CÂU 1
Ý nghĩa của nguyên phân : 0,5 đ
 -là phương thứ sinh sản của tế bào,giúp cơ thể sinh vật lớn lên
 -là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.
Ý nghĩa của giảm phân:
 -giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội
 -nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú.
Ý nghĩa của thụ tinh; 0.5 đ
-Bộ NST lưỡng bội được phục hồi
-Đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thề hệ.
Câu 2:
Cấu tạo: 0,5
Đại não người rất phát triển
Đại não gồm chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện,chất trắng nằm dưới vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với phần dưới của hệ thần kinh
Chức năng : 0,5
Vùng cảm giác 
Vùng vận động
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ
Vùng vị giác
Vùng thình giác
Vùng thị giác
Câu 3
NST thường 0,75
NST giới tính 0,75
-tồn tại thành từng cặp tương dồng
-mang tính trạng không lien quan tới giới tính.
-một có nguồn gốc từ bố,một có nguồn gốc từ mẹ
Có thể tương đống hoặc không
Mang tính trạng lien quan tới giới tính hoặc không
Có ngồn gốc từ bố và mẹ
Câu 4 1 đ
Các bước:
Bước 1:chọn cây mẹ
Bước 2:khử đực ở cây mẹ
Bước 3:thụ phấn
Câu 5
Theo bài ra ta có: 2A +3G =5310000 ( 1) 0.25
 2A =N/20 =(2A+2G)/20
 =>G =19A (2) 0,25
Từ 1 và 2 suy ra A = T = 900000 0,25
 G= X = 1710000 0,25
N =2.(A+G) =3600000 0,5
M=N.300 =1080000000 0,5
L =N X 3,4 =6120000 (Atrong) 0,5
 2
Câu 6
Trâu đen lai vời trâu đen thu đươc nghé trắng ,chứng tỏ nghé trắng là tính trạng lặn so với đen 0,5
Quy ước
Gen a quy định tính trạng da trắng
Gen A quy định tính trạng da đen 0,5
Nghé trắng sinh ra luôn có kiểu gen là aa (0,5) một gen a có nguồn gố từ bố trâu đen có kiểu gen là Aa,một gen a có nguồn gốc từ mẹ có kiểu gen là Aa. (0,5)vậy trâ đực trắng ban đầu có kiểu gen là aa,nghé trắng lứa 1 có kiểu gen là aa
Trâu đen ban đầu có kiểu gen là Aa (vì thu được cả đen và trăng) (0,5)
MA TRẬN 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Câu 2
Câu 1
Câu 5
Câu 4
Câu 3
Câu 6
Tổng điểm
2đ
3đ
5 đ
10 đ

File đính kèm:

  • docDE THI HOC SINH GIOI MON SINH 9.DOC