Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DTNT THPT 
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2010 - 2011
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 điểm).
Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá.
Câu 2 (3,5 điểm).
 	a) Nêu đặc điểm các nhóm máu ở người. Khi truyền máu cần chú ý những gì ?.
 	b) Dựa vào hiểu biết của mình khi quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn người, em hãy nêu cách xác định và chức năng động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. 
c) Nguyên nhân nào giúp máu chảy từ các tĩnh mạch ở chân về tim được?
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử ADN mẹ. 
b) Một đoạn mạch 1 của phân tử ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
- A - T - X - A - X - G - T - A -
Hãy xác định đoạn mạch 2 của phân tử ADN trên và đoạn mARN tương ứng do đoạn ADN trên tổng hợp, biết rằng mạch 2 của phân tử ADN này làm mạch khuôn.
Câu 4 (5,0 điểm).
a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì? 
b) Trình bày ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 5 (4,0 điểm).
Từ một phép lai giữa hai cây cà chua, người ta thu được:
- 250 cây thân cao, quả đỏ.
- 248 cây thân cao, quả vàng.
- 251 cây thân thấp, quả đỏ.
- 249 cây thân thấp, quả vàng.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và thân cao, quả đỏ là hai tính trạng trội. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Câu 6 (3,0 điểm).
 	Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định số tế bào con được tạo ra.
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c) Tất cả các tế bào con tạo ra sau 4 đợt nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân tạo giao tử. Xác định số giao tử được tạo ra.
- - - Hết - - -
Hä vµ tªn thÝ sinh:..................................................................... Sè b¸o danh: ............................
TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DTNT THPT 
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1( 2,5đ)
Bộ phận
Đặc điểm cấu tạo
Phù hợp với chức năng
Biểu bì
-Lớp tế bào trong suốt
-Vách ngoài của biểu bì dày
-Lỗ khí nhiều ở mặt dưới
- Cho ánh sáng đi xuyên qua
- Bảo vệ biểu bì và lá
- Lá thoát nước và trao đổi khí với môi trường
Thịt lá
-TB thịt lá ở mặt trên có dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp;
-TB thịt lá ở mặt dưới có dạng tròn, xếp lộn xộn, chứa ít lục lạp.
Thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ;
- Chứa và trao đổi khí
Gân lá
Nằm xen vào phần thịt lá
Có mạch gỗ và mạch rây
Vận chuyển nước và muối khoáng đến lá ( mạch gỗ) và vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác ( mạch rây).
1.0đ
1,0 đ
0,5 đ
Câu 2( 3,5đ)
a) Đặc điểm các nhóm máu ở người: 
Trong máu: + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu( Ngưng kết nguyên) là A,B
 + Có 2 loại kháng thể trong huyết tương ( Ngưng kết tố) ( gây kết dính A) và ( gây kết dính B).
Người có 4 nhóm máu: A,B,O và AB 
- Nhóm máu A hồng cầu có ngưng kết nguyên A, huyết tương có ngưng kết tố .
- Nhóm máu B hồng cầu có ngưng kết nguyên B, huyết tương có ngưng kết tố .
- Nhóm máu AB hồng cầu có ngưng kết nguyên AB, huyết tương không có ngưng kết tố ,.
- Nhóm máu O hồng cầu không có ngưng kết nguyên, huyết tương có ngưng kết tố ,.
* Khi truyền máu cần lưu ý: 
 - Xét nghiệm xác định nhóm máu người cho và người nhận: Vì khi truyền máu máu của người cho không tương hợp với máu người nhận, làm cho hồng cầu trong máu người cho vón cục trong máu người nhận, người nhận bị tắc mạch có thể bị tử vong.
 + Sự tương hợp về nhóm máu thể hiện bằng sơ đồ:
 A 
 A
 O O AB AB
 B
 B
 ( Các mũi tên chỉ khả năng cho máu)
 - Xét nghiệm xác định máu người cho không có HIV, viêm gan B, không có vi khuẩn gây bệnh và các độc tố
 b) * Động mạch: Xuất phát từ tim (Tâm thất) đến đầu mao mạch. 
 + Chức năng : Đưa máu từ tim đến mao mạch.
 * Tĩnh mạch : Từ cuối mao mạch đến tim(Tâm nhĩ).
 + Chức năng: Đưa máu từ mao mạch đến tim.
 *Mao mạch: Là mạch máu nhỏ nối liền giữa Động mạch và Tĩnh mạch.
 + Chức năng: Trao đổi chất và trao đổi khí giữa máu và tế bào.
c) Nguyên nhân 	
 + Do sự co cơ xung quanh tĩnh mạch.
 + Hệ thống van tổ chim
 + Sức hút của tim.
 + Sức hút của lồng ngực.
0.5đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3( 2đ)
Do: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
0.5
0.5
b) - Đoạn mạch 2: T-A- G- T- G- X- A- T
 - mARN: A- U- X- A- X- G- U- A
0.5
0.5
Câu 4( 5đ)
 a.*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.Trong chu kỳ tế bào, hình thái NST biến đổi như sau:
- Kỳ trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn hoàn toàn. Sau đó NST đơn tự nhân đôi thành NST kép.
- Quá trình nguyên phân:
+ Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn.
+ Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại.
+ Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép(vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở tâm động.
+ Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh
- Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
* Ý nghĩa sinh học:
- Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho ADN dễ dàng thực hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp Pr và tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tự sao.
- NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa, tạo thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau.
0.5
0.5
b.*Ý nghĩa của nguyên phân:
- Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân.
0.5
*Ý nghĩa của giảm phân: 
- Số lượng NST trong giao tử giảm xuống (còn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi.
- Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau, là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
0.5
0.5
* Ý nghĩa của thụ tinh: 
- Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử cái (n).
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
0.5
0.5
Câu 5 (4,0)
Quy ước: Gen A quy định TT thân cao, Gen a quy định TT thân thấp
 Gen B quy định TT quả đỏ, Gen b quy định TT quả vàng
- Xét sự di truyền từng cặp tính trạng
 Cao : Thấp = (250 + 248) : (251 + 249) 1 : 1. Đây là kết quả phép lai phân tích. Kiểu gen của P là : Aa x aa
 Đỏ : Vàng = (250 + 251) : (248 + 249) 1 : 1. Đây là kết quả phép lai phân tích. Kiểu gen của P là: Bb x bb
- Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng ở F1
 Cao, đỏ : Thấp, vàng : Thấp, đỏ : Thấp, vàng = 250 : 248 : 251 : 249 1 : 1 : 1 : 1
(1 cao : 1 thấp) (1 đỏ : 1 vàng) = 1: 1: 1: 1 nên hai cặp tính trạng về chiều cao thân và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau.
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta có kiểu gen và kiểu hình của P có thể 1 trong 2 trường hợp sau:
 TH 1: P: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng)
 GP: AB, Ab, aB, ab ; ab
 F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb
 Tỉ lệ KH: 1 cao, đỏ : 1 cao, vàng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
 TH 2: P: Aabb (cao, vàng) x aaBb (thấp, đỏ)
 GP: Ab, ab ; aB, ab
 F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb
 Tỉ lệ KH: 1 cao, đỏ : 1 cao, vàng: 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
0,25
0,5
0,5
0,75đ
1,0đ
1,0đ
Câu 6( 3đ)
a) Số TB con được tạo ra sau 4 đợt nguyên phân là: 24 = 16 TB
1.0đ
b) Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 384 : 16 = 24 ( NST)
1.0đ
c) - Sau GP mỗi tinh bào bậc 1 tạo thành 4 giao tử
 Vì vậy số giao tử được tạo thành là: 16 x 4 = 64( giao tử) 
1.0đ

File đính kèm:

  • docDe HSG sinh 9(1).doc
Đề thi liên quan