Đề tham khảo thi học kì I - Môn Sinh lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo thi học kì I - Môn Sinh lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN BÌNH THUỶ
TRƯỜNG THCS LONG TUYỀN
ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ I
MÔN SINH LỚP 8
THỜI GIAN : 45 PHÚT
I. Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Hãy khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) đầu câu mà em cho là đúng nhất
Câu 1/ Máu thuộc loại mô
 A. liên kết.	 C. thần kinh.
 B. biểu bì.	 D. cơ.
Câu 2/ Xương có nhiều biến đổi cho sự phát triển tiếng nói ở người là
 A. xương hàm trên.	C. xương trán.
 B. xương hàm dưới.	D. xương mũi.
Câu 3/ Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là
 A. kali. C. natri.
 B. phôtpho.	 D. canxi.
Câu 4/ Khi gặp người bị tai nạn gãy xương, cần phải thực hiện việc gì?
 A. Nắn lại chỗ xương gãy giúp nạn nhân.	
 B. Đưa ngay nạn nhân đến bệnh viện.
 C. Tiến hành sơ cứu, băng bó rồi đưa đến bệnh viện.
 D. Cả a và b.
Câu 5/ Vai trò của văcxin khi tiêm vào cơ thể người là
 A. tăng số lượng hồng cầu trong máu.	 
 B. kích thích bạch cầu sản xuất kháng thể.	
 C. kích thích hồng cầu tiết ra kháng nguyên.
 D. tăng số lượng tiểu cầu.
Câu 6/ Nhóm máu nào sau đây có thể truyền được cho tất cả các nhóm máu khác?
 A. Nhóm máu O. C. Nhóm máu B.
 B. Nhóm máu A.	 D. Nhóm máu AB.
Câu 7/ Chức năng chủ yếu của hồng cầu là 
 A. thực bào.	 C. phóng thích enzim.
 B. vận chuyển chất dinh dưỡng.	 D. vận chuyển O2, CO2
Câu 8/ Kết quả của quá trình dị hoá là 
 A. tổng hợp các chất đặc trưng cho cơ thể.
 B. tích luỹ năng lượng trong các liên kết hoá học.
 C. năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ bị phân giải.
 D. vừa phân giải vừa tổng hợp chất hữu cơ. 	
Câu 9/ Khi băng vết thương do chảy máu động mạch cổ tay cần phải
 A. tìm vị trí và bóp mạnh động mạch cánh tay để làm ngừng chảy máu vết thương trong thời gian ngắn.
 B. buộc garô ở vị trí cao hơn vết thương ( về phía tim ) với lực ép đủ làm cầm máu.
 C. sát trùng vết thương, đặt gạc, bông lên miệng vết thương, băng lại rồi đưa ngay đến bệnh viện.
 D. cả a, b, c đúng.
Câu 10/ Kết luận nào sau đây đúng khi nói về tiêu hoá thức ăn ở miệng?
 A. Biến đổi hoá học và biến đổi lí học đều yếu.	
 B. Biến đổi hoá học và biến đổi lí học đều mạnh.	
 C. Biến đổi hoá học yếu hơn biến đổi lí học.
 D. Biến đổi hoá học mạnh hơn biến đổi lí học.
Câu 11/ Chất nào dưới đây không có trong thành phần dịch vị?
 A. Chất nhầy.	 C. HCl.
 B. Enzim pepsin.	 D. Enzim amilaza.
Câu 12/ Mật được gan tiết ra khi nào?
 A. Thức ăn chạm vào lưỡi.	 C. Thức ăn chạm vào niêm mạc của dạ dày.
 B. Tiết ra thường xuyên.	 D. Thức ăn được đưa vào tá tràng.
II. Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1/ Ở người có bao nhiêu nhóm máu chính? Vẽ sơ đồ truyền máu ở người? ( 2 điểm )
Câu 2/ Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào? ( 2 điểm )
Câu 3/ Tại sao lúc hoả hoạn những người bị kẹt trong nơi có khói thường bị chết ngạt? 
( 2 điểm )
Câu 4/ Hãy nêu vai trò của gan? ( 1 điểm )
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN BÌNH THUỶ
TRƯỜNG THCS LONG TUYỀN
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I
KHỐI 8
Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
 Mỗi câu đúng ( 0,25 điểm )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
D
C
B
A
D
C
D
C
D
B
II.Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1/ Ở người có bao nhiêu nhóm máu chính? Vẽ sơ đồ truyền máu ở người? 
( 2 điểm )
- Ở người có 4 nhóm máu : O, A, B, AB. ( 0,5 điểm )
- Sơ đồ truyền máu ở người : ( 1,5 điểm )
 A
 A
 O O AB AB
 B
 B
 Sai một mũi tên trừ ( 0,25 điểm )
Câu 2/ Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và tế bào? ( 2 điểm)
* Sự trao đổi khí ở phổi : ( 1 điểm )
- Khí O2 khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu . ( 0,5 điểm )
- Khí CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. (0,5 điểm )
* Sự trao đổi khí ở tế bào : ( 1 điểm )
- Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. ( 0,5 điểm )
- Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. ( 0,5 điểm )
Câu 3/ Tại sao lúc hoả hoạn những người bị kẹt trong nơi có khói thường bị chết ngạt? ( 2 điểm )
- Trong khói có nhiều CO. ( 0,5 điểm )
- Hêmôglôbin có khả năng kết hợp chặt chẽ với khí CO nên việc giải phóng CO ra khỏi hêmôglôbin rất chậm, làm cho hêmôglôbin mất tác dụng kết hợp được với ôxi. 
( 1,5 điểm )
Câu 4/ Hãy nêu vai trò của gan? ( 1 điểm )
- Tham gia điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. ( 0,5 điểm )
- Khử các chất độc có hại đối với cơ thể . ( 0,5 điểm )

File đính kèm:

  • docDE THI HKI THAM KHAO SINH 8.doc
Đề thi liên quan