Đề tham khảo kiểm tra định kì Toán Khối 5

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo kiểm tra định kì Toán Khối 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên:
Kiểm tra Toán
Bài 1(3 điểm):
Cho 3 chữ số: 0; 5; 7
Hãy viết số lớn nhất có 3 chữ số đã cho:
Hãy viết số bé nhất có 3 chữ số đã cho:.
Hãy viết số lớn nhất có 2 chữ số trong ba chữ số đã cho:.
Hãy viết số bé nhất có 2 chữ số trong 3 chữ số đã cho:...
Bài 2(4 điểm):
Tìm y
 Y + 264 = 986 3 x Y = 27
 Y – 456 = 323 Y : 5 = 4
Bài 3(4 điểm):
Tấm vải xanh dài hơn tấm vải trắng 18m. Tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải hoa 35m. Hỏi tấm vải nào dài nhất? Hỏi tấm vải nào ngắn nhất? Hỏi tấm vải xanh và tấm vải hoa hơn kém nhau bao nhiêu m? 
Bài giải
Bài 4(4 điểm):
Có hai cái can: Một can loại 7 lít và một can loại 4 lít. Hãy tìm cách lấy được 1 lít nước từ thùng đựng nước?
Bài giải
Bài 5(5 điểm):
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác, có bao nhiêu hình tứ giác? 
Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ để có 5 hình tam giác và 5 hình tứ giác? Có bao nhiêu cách vẽ như vậy, hãy vẽ ra các cách đó
Họ tên: 
Kiểm tra toán
Bài 1(4 điểm):
Y x 4 = 12 Y : 5 = 5
789 – Y = 333 Y x a = a(a>0)
Bài 2(3 điểm):
Tổng của 2 số là số lớn nhất có hai chữ số, số hạng thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Tìm số hạng thứ hai? 
Bài giải:
Bài 3(6 điểm):
Hưởng ứng Tết trồng cây “Xuân Kỷ Sửu”. Lớp 2A trồng được 15 cây. Lớp 2A trồng ít hơn lớp 2B 2 cây. Lớp 2 C trồng nhiều hơn lớp 2A nhưng lại ít hơn lớp 2B.
Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
Hỏi cả 3 lớp trồng đựợc bao nhiêu cây?
Bài giải:
Bài 4(3 điểm):
Có hai cái can, một can đựng dược 2 lít, một can đựng được 7 lít. Làm thế nào để đong được 10 lít nước?
Bài 5(4điểm): 
Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ bên để có 4 hình tam giác và hai hình tứ giác? Hãy kể tên các hình đó? Em vẽ đựoc mấy cách?
B
E
A
C
D
Họ tên: 
Kiểm tra Toán
Phần 1(5 điểm):
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời: A, B , C, D(là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1(1 điểm):
Có 12 viên bi, số bi là: 
A. 10 viên bi B. 8 viên bi C. 6 viên bi D. 24 viên bi 
Bài 2(1 điểm):
Số lớn nhất trong các số 389; 938; 839;893 là:
A. 398 B. 839 C. 893 D. 938
Bài 3(1 điểm):
Các số 372; 380; 394; 369 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 369; 394; 380; 372 B. 394; 380; 369; 372
C 369; 372; 380; 394 D. 394; 380; 372; 369
Bài 4(1 điểm):
Viết tổng sau dưới dạng tích: 3 + 3 + 3 + 3
A. 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 3 B. 3 + 3 + 3 + 3 = 3 + 4
C. 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 D. 3 + 3 + 3 + 3 = 4 x 4
Bài 5(1 điểm):
Thứ tư tuần này là ngày 22. thứ tư tuần trước là ngày:
 A. 15 B. 11 C. 14 D. 21
Phần 2(15 điểm):
Bài 1(3 điểm):
Hùng cá ít hơn Mạnh 7 nhãn vở. Cô giáo thưởng cho Hùng thêm 9 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái?
Bài làm
Bài 2(4 điểm):
Có hai cái can: Một can loại 7 lít, một can loại 4 lít. Hãy tìm cách lấy 1 lít nước từ thùng nước.
Bài làm
Bài 3(4điểm):
Ba bạn Trung, Hùng, Dũng có tất cả 15 viên bi. Số bi của Hùng và Dũng bằng nhau, Trung có 5 viên bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Bài làm
Bài 4(4 điểm):
Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Em vẽ được bao nhiêu cách?
 A. .M
 N. D.

File đính kèm:

  • docKiem tra toan.doc