Đề tham khảo học kì II - Năm học 2010- 2011 môn : công nghệ 7 thời gian :45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tham khảo học kì II - Năm học 2010- 2011 môn : công nghệ 7 thời gian :45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Thành Hãn Đề tham khảo HKII- Năm học 2010- 2011 
GV ra đề :Trần Thị Xuân Môn : Công nghệ 7
Người duyệt đề :............................ Thời gian :45 phút không kể thời gian giao đề
I/ Phần trắc nghiệm: 3đ
 Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau rồi ghi vào giấy làm bài:ví dụ 1- c;2-a...
Câu1: Rừng phòng hộ không được áp dụng loại khai thác rừng nào sau đây:
a. Khai thác chọn b. Khai thác dần c. Khai thác trắng d. Cả 3 câu đều đúng 
Câu2: Biện pháp khoanh nuôi rừng chủ yếu là:
a. Chống người chặt phá cây con 
b. Tạo môi trường cho cây sinh trưởng phát triển tốt, trồng cây bổ sung
c. Tạo điều kiện để đất rừng phục hồi lại rừng
d. Câu a, b đúng
 Câu3: Lợn Móng Cái gọi theo cách phân loại nào trong các cách phân loại sau đây:
 	a. Theo hình thái ngoại hình b.Theo địa lý
 	c.Theo hướng sản xuát d. Theo mức độ hoàn thiện của giống
Câu4: Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật bao gồm:
 	 a. Bột cá, khoai, sắn	 b. Giun, ốc, bột cá
 	c. Rơm, cỏ, dây lá khoai lang	 d. Bột cỏ, bột xương, bột ngô
Câu5: Chọn giống vật nuôi là phương pháp:
 	a. Chọn con đực, con cái tốt để làm giống. b. Chọn con cái đẻ nhiều con.
 	c. Chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản. d. Chọn con đực có ngoai hình tốt.
Câu6: Khoai tây, sắn tươi người ta thường sử dụng phương pháp chế biến nào ?
 	a. ủ lên men b.Nghiền nhỏ c. Kiềm hoá d. Xử lý nhiệt
Câu 7: Vắc xin có tác dụng gì đối với vật nuôi ?
 a.Làm cho vật nuôi phát triển.	b.Làm cho vật nuôi giảm cân
c.Tạo cho cơ thể vật nuôi có được khả năng miễn địch 	d.Không có tác dụng gì hết.
Câu 8:Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi:
a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi	b.Vệ sinh thân thể cho vật nuôi
c.Thường xuyên tắm rửa cho vật nuôi	d.a và b đúng.
Câu 9:Thức ăn giàu prôtêin là thức ăn có hàm lượng prôtêin lớn hơn:
a.14%	b.18%	c.50% 	d.30%
Câu 10:Thức ăn giàu gluxít là thức ăn có hàm lượng gluxít lớn hơn :
a.14%	b.18%	c.50% 	d.30%
Câu 11: Thức ăn nào sau đây thuộc loại thức ăn thô:
a.Bột cá Hạ Long 46% protein 	b.Rơm lúa lớn hơn 30% xơ	
c.Bắp 8,9% prôtêin và 69% gluxít	d.Khô dầu lạc 40% prôtêin
Câu 12:Thức ăn họ đậu thường được chế biến bằng phương pháp gì
	a.Cắt ngắn	b.Ủ lên men	c.Bằng nhiệt	d.Kiềm hóa
B/Tự luận:(7đ)
CâuI. Nêu mục đích của việc khoanh nuôi và phục hồi rừng ở nước ta. Những đối tượng nào được áp dụng trong khoanh nuôi và phục hồi rừng? (2đ)
CâuII. Chọn phối là gì? Hãy cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?(1,5đ)
CâuIII. Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ra sao?(1,5đ)
CâuIV. Ở địa phương em,nhiêm vụ trồng rừng nào là chủ yếu ?vì sao?(1đ)
Câu V .Theo em ở đồi núi trọc nen trồng bằng loại cây con nào ? Vì sao?(1đ)
HẾT
MA TRẬN
 Mức độ 
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I phần 2
1c
(1đ )
1c
(1đ)
Chương II
Phần 2
2c (0,5đ)
1c
(2đ)
Chương I
Phần 3
4c
(1đ)
4c
(1đ)
2c
(3đ)
Chương II phần 3
2c (0,5đ)
Tổng cộng
4c
(1đ)
8c
(2đ)
3c
(5đ)
1c
(1đ )
1c
(1đ )
ĐÁP ÁN:
I/Phần trắc nghiệm: ( 3đ )
Mỗi phương án lựa chọn đúng ghi (0,25đ ) :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
c
d
b
c
a
d
c
d
a
c
b
c
II/Phần tự luận : (7đ )
CâuI (2đ): Học sinh trả lời được mục đích:
 Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi thành rừng có sản lượng cao(1đ)
Đối tượng: + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng (0,5đ)
 +Đồng cỏ , cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên30 cm (0,5đ)
CâuII(1,5đ): Nêu được khái niệm chọn phối ghi(1điểm)
Ví dụ: Chọn phối cùng giống: Gà ri giao phối với Gà ri ( 0,25)
 Chọn phối khác giống: Lợn Móng cái giao phối với Lợn Lan đrát (0,25)
CâuIII(1,5đ): Vai trò của thức ăn nêu được:
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuoi hoạt động và phát triển (0,5đ)
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng để vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa, da, lông(1đ)
CâuIV(1đ) Ở địa phương em nhiệm vụ trồng rừng sản xuất là chủ yếu.(0,5đ)
Vì chủ yếu lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.(0,5đ)
Câu V:(1đ)heo em ở đồi núi trọc nên trồng bằng loại cây con có bầu.(0,5đ)
Vì bứng cây con có bầu đi trồng bộ rễ cây con không bị tổn thương ,bầu đất đã có đủ phân bón và đất tơi xốp, cây trồng có tỉ lệ sống cao và phát triển tốt

File đính kèm:

  • docCN7 De thi HK2 1011.doc