Đề tài Vận dụng sáng tạo dạng bài tập điền khuyết trong dạy học toán THCS

doc13 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Vận dụng sáng tạo dạng bài tập điền khuyết trong dạy học toán THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁÖN MÄÜT: MÅÍ ÂÁÖU
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ VI đã khẳng định : “ Nâng cao chất lượng GD nhằm mục tiêu hình thành và phát triển toàn diện nhân cách XHCN của thế hệ trẻ , đào tạo đội ngũ lao động có văn hoá , có kĩ thuật , có kĩ luật và giàu tính sáng tạo, đồng bộ về ngành nghề, phù hợp với yêu cầu phân công lao động xã hội”. Như vậy để thực hiện được mục tiêu đó , đổi mới giáo dục phổ thông là điều rất quan trọng . Đây là vấn đề lớn thu hút sự quan tâm không chỉ của những người làm công tác giáo dục mà ngay cả đến các cấp các ngành từ trung ương đến địa phương . Định hướng đó đã được khẳng định trong luật giáo dục “ Phương pháp GD phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác ,chủ động , sáng tạo của học sinh ; Phù hợp với đặc điểm của từng lớp học , môn học , bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vào thực tiễn , tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” . Như vậy làm như thế nào để biến tư tưởng đó thành hành động? . Vấn đề được đặt ra là đòi hỏi ở người giáo viên cũng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động linh hoạt sáng tạo trong quá trình dạy học. Trên cơ sở đó từ kinh nghiệm của bản thân và được sự đóng góp của đồng nghiệp, bản thân xin phép được góp một phần nhỏ vào đề tài : “Vận dụng sáng tạo dạng bài tập điền khuyết trong dạy học toán THCS ”. 
2.LỊCH SỬ VẤN ĐỀ:
Coï thãø chuïng ta âaî biãút , chæång trçnh cuî vaì caí chæång trçnh måïi nhæ hiãûn nay âãöu coï sæí duûng cáu hoíi âiãön khuyãút åí mäüt säú baìi hoüc, baìi táûp trong saïch giaïo khoa .Vaì âaî coï mäüt säú ngæåìi baïo caïo âaî viãút vãö âãö taìi coï liãn quan âãún daûng cáu hoíi âiãön khuyãút nhæ: chuyãn âãö “ Sæí duûng mäüt säú cáu hoíi trong daûy hoüc toaïn”. (nhæ : baìi táûp tràõc nghiãûm, tæû luáûn, gheïp âäi.. . ) song váùn chæa âi sáu vaìo daûng cáu hoíi âiãön khuyãút, trong đề tài vận dụng sáng tạo câu hỏi điền khuyết ngoài viãûc dáùn dàõt âãø hçnh thaình kiãún thæïc måïi, cuîng nhæ cuíng cäú kiãún thæïc theo âënh hæåïng cuía giaïo viãn. Âäöng thåìi bæåïc âáöu coìn hçnh thaình cho hoüc sinh ké nàng trçnh baìy låìi giaíi,tênh toaïn, chæïng minh... mäüt baìi toaïn. Do âoï täi choün âãö taìi naìy âãø nhàòm goïp pháön nhoí xáy dæûng baìi daûy âæåüc täút hån.
3.PHẠM VI ĐỀ TÀI:
Mäüt säú daûng câu hoíi âiãön khuyãút cáön thiãút trong chæång trçnh daûy hoüc toaïn åí THCS
PHÁÖN HAI: NÄÜI DUNG
A/ THÆÛC TRAÛNG BAN ĐẦU:
Những năm qua, Bộ GD đã tiến hành thực hiện đổi mới phương pháp GD phổ thông một cách toàn diện (cả nội dung SGK và phương pháp dạy học). Nội dung SGK cải cách, có nhiều loại hình bài tập trong đó dạng bài tập điền khuyết, mục đích nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Song vẫn còn có những một bài học, nếu giáo viên chỉ trung thành theo SGK cũng như theo hướng dẫn của SGV thì gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình giảng dạy . Như trong những tiết dạy bài mới có những khái niệm và hình thành qui tắc thông qua thực tiễn, nếu giáo viên không chuẩn bị những bài tập dạng điền khuyết để dẫn dắt học sinh đến vấn đề ta cần thì rất tốn thời gian, có khi giáo viên phải tự giải quyết vấn đề và học sinh không tự phát hiện ra kiến thức mới. Học sinh (nhất là đối với học sinh lớp 6,7) gặp không ít khó khăn trong khi làm bài tập dạng tự luận. Học sinh lập luận không logic, không chặt chẽ nhất là chứng minh một bài toán hình học. Nói chung học sinh rất lúng túng và gặp không ít khó khăn khi giải bài tập. Chính vì lẽ đó giáo viên cần phải vận dụng linh hoạt sáng tạo dạng câu hỏi bài tập điền khuyết vào thực tế giảng dạy. Để thực hiện được điều đó đòi hỏi sự nỗ lực của mỗi giáo viên đứng lớp. Trên cơ sở rút kinh nghiệm từ những khó khăn vấp phải qua quá trình giảng dạy, rồi tìm kiếm giải pháp, bản thân xin được phép nêu một số kinh nghiệm rất nhỏ qua đề tài : “ Vận dụng sáng tạo dạng bài tập điền khuyết trong dạy học toán ở THCS”.
B/NÄÜI DUNG:
1.Daûng cáu hoíi âiãön khuyãút duìng âãø kiãøm tra baìi cuî và đặt vấn đề vào bài mới:
1.1) Tác dụng : ôn lại kiến thức cũ nhằm phục vụ cho bài mới và đặt vấn đề vào bài mới theo định hương của giáo viên.
1.2) Giải pháp cụ thể: 
Ví dụ1: Đặt vấn đề cho bài 12. “ Phép chia phân số” (Lớp 6)
1.Tính :
	a) = ; b) = ;
2.So sánh : ............. ;
Như vậy có thể thay phép chia phân số bằng phép nhân phân số được không? 
*Vê duû2: Âàût váún âãö cho baìi 6“Tæì vuäng goïc âãún song song” (låïp 7)
	Âiãön vaìo chäù träúng (..... ), nhçn hçnh 1
	1. a) Càûp goïc vaì nàòm vë trê................
	 b) Âo : 	 =...................
	 =...................
	 c) So saïnh : ..........
	2. Tæì dáúu hiãûu nháûn biãút 2 âæåìng thàóng song song suy ra : a......b.
	Từ đó giáo viên đặt vấn đề vào bài mới?
	*Vê duû 3: Tiãút 22 “ Ruït goün phán thæïc” (Låïp 8)
	Âiãön vaìo chäù träúng (...) âãø hoaìn thaình pheïp tênh sau:
Việc thực hiện phép tính trên gọi là rút gọn phân thức . Như vậy rút gọn phân thức là gì ta nghiên cứu qua bài học mới. 
	* Ví dụ 4: Đặt vấn đề vào bài 2 “ Hình thang” (HH lớp 8)
	Cho hình vẽ bên: 
 + + =.....................
 và là hai góc ..................................
+ Do đó : AB.........DC.
 GV: Tứ giác ABCD được gọi là hình gì?
*Ví dụ 5: Đặt vấn đề cho bài 4 tiết 25 “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” (Đại số lớp 9)
Vẽ trên cùng mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số sau:
a) y = 2x + 3 ; b) y = 2x -2 ; c) y = 2x
b) Điền vào chổ trống sao cho thích hợp:
+ Đường thẳng y = 2x + 3 song song với đường thẳng .............................
+ Đường thẳng y = 2x -2 song song với đường thẳng..............................
Từ đó suy ra: đường thẳng y = 2x + 3 ....................... ............đường thẳng
 y = 2x -2. (vì cùng song song với .................................)
* Không vẽ đồ thị để nhận biết hai đường thẳng có vị trí như thế nào ta dựa vào yếu tố nào của hai đường thẳng đó?
2.Daûng cáu hoíi âiãön khuyãút dáùn dàõt hoüc sinh caïch tæû hçnh thaình kiãún thæïc måïi:
2.1) Xác định những hạn chế của bài tập ? SGK nh ằm d ẫn học sinh hình thầnh kiến thức mới:
Ở 1 số bài học SGK đã có một số dạng BT điền khuyết rất phù hợp và có nhiều ưu điểm, ưu thế để phát triển tư duy của học sinh, nhằm dẫn dắt học sinh chủ động trong việc hình thành tìm tòi kiến thức mới. Bên cạnh một số bài tập trên SGK vẫn còn 1 số dạng bài tập chưa đáp ứng được tính vừa sức cũng như còn lưng chừng, học sinh rất khó có thể tự phát triển thành nội dung qui tắc hay định lí của bài học mới . Xin lấy một số ví dụ cụ thể trong chương trình như sau:
*Ví dụ 1 : Bài 4 “ Cộng hai số nguyên cùng dấu”(SGK Lớp 6 tập 1 trang 75) phần mục 2 cộng hai số nguyên âm..
	?1/trang 75 . Tính và nhận xét kết quả của :
	(-4) + (-5) và 
	Học sinh sẽ thực hiện như sau:
	(-4) + (-5) = -9 ; = 9.
	Nhận xét: 2 kết quả trên là hai số đối nhau.
*Thực trạng: Đại đa số học sinh có câu trả lời như vậy. Vì thế giáo viên cần phải đặt nhiều câu hỏi nữa thì học sinh mới có thể trả lời được nội dung qui tắc cộng hai số nguyên âm . Từ đó dẫn đến tình trạng giáo viên đứng lớp làm việc nhiều lại tốn quá nhiêù thời gian xây dựng kiến thức bài mới .
*Ví dụ 2: Bài10 “Nhân hai số nguyên khác dấu” (SGK tr88 Toán 6 tập 1)
?1 Hoàn thành phép tính:
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = ............
?2 Theo cách trên , hãy tính :
(-5) . 3 = ............
2.(-6) = ................
?3 Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích 2 số nguyên khác dấu .
Học sinh thực hiện như sau:
?1 (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12.
?2
(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15.
2. (-6) = (-6) + (-6) = - 12.
?3 Nhận xét : Tích của 2 số nguyên khác dấu mang dấu - 
Thực trạng :
?1 và ?2 hs làm đúng theo cầu còn đối với ?3 đại đa số HS có cách trả lời như trên. Vì đây là câu hỏi ghép và trên thực tế của ?1 và ?2 không gợi mở vấn đề về giá trị tuyệt đối. Như vậy từ 3 bài tập trên rất khó có thể nhận xét đề xuất thành nội dung qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.(Hoặc theo các phương án như SGV thì hs cũng rất khó có thể hình thành nội dung qui tắt) .
*Ví dụ3: Bài 10 “Trung điểm của đoạn thẳng” ( SGK tr124 toán 6 tập 1) Nhìn hình 61: điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Như vậy GV chỉ có thể đặt câu hỏi: Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì?
+Thực trạng: Đại đa số học sinh chỉ có thể trả lời là :Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A và B. Rất ít HS tham gia xây dựng để đề xuất thành nội dung của định nghĩa trung điểm đoạn thẳng một cách đầy đủ như yêu cầu.
*Ví dụ4: Bài 3 Tiết 22 “ Rút gọn phân thức” (SGK tr 38 toán 8 tập 1)
?1 Cho phân thức 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu .
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ta thấy phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức đã cho. Cách biến đổi mà em vừa làm gọi là rút phân thức .
?2 Cho phân thức 
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
*Thực trạng : Để hình thành nội dung các bước rút gọn phân thức giáo viên cần hỏi thêm câu hỏi mở về rút gọn phân thức. Để có cấu trúc hình thành nội dung các bước rút gọn phân thức mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên ta cần biến đổi hai nội dung ? này.
*Ví dụ 5: Bài 4 “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau” (SGK tr 52 toán 9 tập một)
+ Đối với mục 1. Đường thẳng song song và trùng nhau:
?1 a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ:
 y = 2x + 3 ; y = 2x - 2
 b) Giải thích vì sao hai đường thẳng y = 2x + 3 ; y = 2x - 2 song song với nhau? (Dựa trên hình 9)
*Thực trạng: nếu chỉ dựa từ ?1 thì sẽ chưa tự rút ra kết luận 
hai đường thẳng song song và trùng nhau.
+ Đối với mục 2. Đường thẳng cắt nhau:
?2 Tìm các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau:
y = 0,5x + 2; y = 0,5x - 1 ; y = 1,5x + 2.
*Thực trạng: Từ ?2 để nhận biết hai đường thẳng cắt nhau hệ số a khác nhau thì cần sự hổ trợ rất nhiều của người đứng lớp.Vì cần nâng lên tổng quát.
2.2 Các giải pháp cụ thể: Dựa trên cở sở những và tồn tại được nêu trên trong quá trình giảng dạy toán bản thân đã đề ra một số biện pháp sau:
	* Vê duû 1: Baìi 4 “Cäüng hai säú nguyãn cuìng dáúu “ (låïp 6)
	1.Thæûc hiãûn:
	a) Tênh : -( ) =...........................
	b) Dæûa trãn truûc säú tênh: (-4) + (-5) =............................
	c) So saïnh : (-4) + (-5) ......... -( )
2.Kãút luáûn : muäún cäüng hai säú nguyãn ám ,ta cäüng ........................räöi âàût dáúu “.....” træåïc kãút quaí .
	*Ví dụ 2: Bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”
	1. Viết dưới dạng một tổng rồi tính:
	(-5) . 3 = ...............................=.............
	2.(-6) = ................................= ............
	2.Tính : a) - ( ) =.............................................
	 b) - ( ) = .............................................
	3. So sánh : (-5) . 3............. - ( )
	2.(-6).............. - ( )
	4.Kết luận: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân.......................
	.............. của chúng rồi đặt dấu ............trước kết quả vừa nhận được .	
	*Ví dụ 3: Quan sát hình bên cho biết :
	1. Điểm M.........................hai điểm ........và........
	2. Đo : AM = .............
	 MB = ............
	3. So sánh : AM........MB
	4. Nhận xét : Điểm M ............hai điểm ....... đồng thời................A và B
	(AM = MB)
+Vê duû 4: Tiãút 22 “ Ruït goün phán thæïc “ (Âaûi säú 8)
	1.Thæûc hiãûn :
a) Âiãön vaìo chäù träúng(...) thêch håüp:
* = = =
	* =
b) Âãø thæûc hiãûn ruït goün caïc phán thæïc trãn ta âaî thæûc hiãûn caïc bæåïc sau:
	+ Phán têch tæí thæïc vaì máùu thæïc ...............................
	+................................................cho nhán tæí chung.
*Ví dụ 5: 
Đối với 1.
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
1.Với a=.....thì đường thẳng y= ax-1 song song với đường thẳng y=3x+2.
2.Với b=..........thì hai đường thẳng y=3x+2; y=3x+b là một.(Hai đường thẳng là một gọi là hai đường thẳng................................
3. Hai đường thẳng d: y=ax+b(a 0) v à d: y=a’x+b’(a’ 0)
+ // khi :
 	.........=...........; b...........b’
+ khi :
 	a.........a’; b.........b’ 
	Đối với 2.
Cho các đường thẳng :
():y=1,5x+2 ; ():y=x-3
():y=x+2 ; ():y=1,5x-1
():y=0,5x-3 ; ( ):y=0,5x-3
1.Các cặp đường thẳng song song là:
.	.............//..........
.............//..........
.	............//..........
2.Các cặp đường thẳng trùng nhau là:
.	................................................
.	................................................
3.Ba cặp đường thẳng không song song, không trùng nhau:
.	 là các cặp đường thẳng cắt nhau.
4.Nhận xét : hệ số a của hai đường thẳng cắt nhau....................................
5.Tổng quát: Cho hai đường thẳng :
(d1): y = ax + b(a0) 
	(d2): y = a’x + b’ (a’ 0)
+ (d1) cắt(d2) khi ..........................................................................
*Mäüt säú vê duû khác:
	+Vê duû 1: Hçnh thaình kiãún thæïc cho tiãút 18 “Khi naìo thç + =
	1.Thæûc hiãûn:
	Cho tia Oy nàòm giæîa 2 tia Ox vaì Oz, nhæ hçnh veî
	a) Âo:
	 =.............
 =............. 
 =..............
	b) So saïnh: + ........ 
	2.Kãút luáûn : 
	Nãúu tia .........nàòm giæîa hai tia Ox vaì Oz thç..................
	Ngæåüc laûi:Nãúu + = thç tia ..........nàòm giæîa 2 tia...................
	+Vê duû 2: Hçnh thaình kiãún thæïc baìi 8 “ Khi naìo AM + MB = AB ? “
	1.Thæûc hiãûn:
	Cho M nàòm giæîa 2 âiãøm A vaì B , nhæ hçnh veî 
	a) Âo :
	AM = .................
	MB = .................
	AB = .................
 b) So saïnh : AM + MB ...... AB
2. Kãút luáûn : Nãúu âiãøm M ......................hai âiãøm A vaì B 
thç...........+ .......... = ..........
Ngæåüc laûi,nãúu ...........+..........=............thç âiãøm .........nàòm giæîa 2 âiãøm 
.........vaì ..........	
2.3)Tác dụng : Học sinh hoàn toàn tự hình thành và phát hiện các nội dung kiến thức mới của bài học. Cường độ làm việc của giáo viên trên lớp giảm, rất ít tốn thời gian trong việc triển khai kiến thức mới. Tạo sự hứng thú của HS trong tiết học. Tất cả các HS đều tham gia hoạt động trong tiết học.
3.Daûng cáu hoíi âiãön khuyãút âãø hoaìn thiãûn kiãún thæïc vaì cuíng cäú kiãún thæïc :
3.1.Hoaìn thiãûn kiãún thæïc vaì cuíng cäú kiãún thæïc vãö lê thuyãút:
-Daûng cáu hoíi naìy coï taïc duûng nháún maûnh vaì khàõc sáu kiãún thæïc væìa hoüc nhæ nhæîng khaïi niãûm, qui tàõc.
	*Vê duû1: Baìi “Tam giaïc “ (hçnh hoüc låïp 6)
	+Hçnh taûo thaình båíi......................................... âæåüc goüi laì tam giaïc MNP.
	+ Tam giaïc TUV laì hçnh..................................................................
	*Vê duû 2: Nãúu mäüt âæåìng thàóng càõt hai âæåìng thàóng song song thç:
	a) Hai goïc so le trong..................................
	b) Hai goïc âäöng vë.......................................
	c) Hai goïc trong cuìng phêa .........................
3.2.Cáu hoíi âiãön khuyãút reìn luyãûn caïch tæû luáûn:
-Daûng cáu hoíi naìy coï taïc duûng bæåïc âáöu hoüc sinh laìm quen våïi caïch giaíi mäüt baìi toaïn cho logic nhằm khắc sâu kiến thức .Nháút laì viãûc chuyãøn maûch mäüt baìi toaïn hçnh hoüc .
	*Vê duû1: Cho =1200 ; =300
	tia Ot nàòm giæîa hai tia Ox vaì Oy nhæ hçnh veî. Tênh 
	Giaíi: Ta coï :
	 +..................=
	(Vç tia Ot....................hai tia .............)
	Thay =1200 ; =300 vaìo ta âæåüc:
	300 + =.........................
	 ........= 1200 - 300
	 =...............
	Váûy =...............
	*Vê duû2: Baìi 5 “Phæång trçnh chæïa áøn åí máøu”(Låïp 8)
	 ?3/22
	a) Giải phương trình: 
	+Giải:
ĐKXĐ: ...................................................
Qui đồng mẫu hai vế và khử mẫu:
Suy ra:..........................= .................................. (I)
Giải phương trình (I):
(I) ............................................................
.........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Kiểm tra ĐK và kết luận: 
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
*Ví dụ 3: Bài tập 19/114 “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh” SGK lớp 7
cho hình 72. chứng minh rằng: 
Vì đến bài này học sinh mới lần đầu bắt tay vào chứng minh một bài toán cụ thể, mặc dù biết về chứng minh một định lý ở bài “định lý” đã học. Do đó có thể yêu cầu học sinh thực hiện như sau:
Giải:
a)
1) và có:
2) AD =  (giả thuyết)
 	 . =  (giả htuyết)
 	 DE: 
3) Do đó ( c.c.c)
	b) 1) ( chứng minh trên)
	 2) suy ra (.)
	Vaì coìn ráút nhiãöu baìi trong chæång trçnh sæí duûng daûng cáu hoíi naìy âãø khàõc sáu kiãún thæïc vaì reìn kuyãûn ké nàng tæû luáûn åí hoüc sinh.
4.Daûng cáu hoíi âiãön khuyãút âãø hoüc sinh tæ duy phaïn âoaïn :
-Cáu hoíi daûng naìy duìng cho hoüc sinh khaï gioíi, giuïp cho hoüc sinh tæ duy ,suy âoaïn dæûa trãn nhæîng qui luáût.
	*Vê duû: Haîy âiãön caïc säú nguyãn thêch håüp vaìo ä träúng trong baíng dæåïi âáy sao cho têch cuía 3 säú åí ä liãön nhau âãöu bàòng 120:
6
-4
Khi âoï hoüc sinh seî phán têch hai o träúng phêa bãn traïi säú 6 phaíi laì 2 säú sao cho têch cuía chuïng bàòng 20. Hoüc sinh phaïn âoaïn laì têch cuía 2 säú naìo? Viãút säú naìo træåïc säú naìo sau?.... räöi tçm ra quy luáût.
C/THUÁÛN LÅÜI ,KHOÏ KHÀN VAÌ KÃÚT QUAÍ ÂAÛT ÂÆÅÜC:
1.Thuáûn låüi :
+ Tiãút kiãûm vãö thåìi gian, cæåìng âäü laìm viãûc cuía giaïo viãn åí låïp giaím .
+ Giuïp hoüc sinh hoaût âäüng nhiãöu vaì tæû tçm toìi kiãún thæïc måïi .
+ Hoüc sinh ráút hæïng thuï hoüc táûp (åí moüi âäúi tæåüng )
2.Khoï khàn:
+ Haûn chãú hoüc sinh gioíi vãö khaí nàng tæû luáûn.
+ Âiãöu kiãûn hoüc táûp chæa âaím baío vaì âáöy âuí nãn khoï khàn trong viãûc kiãøm tra kãút quaí thæûc hiãûn cuía hoüc sinh. Viãûc chuáøn bë cuía giaïo viãn cuîng coìn khoï khàn vç phaíi sæí duûng nhiãöu baíng phuû.
3.Kãút quaí træåïc vaì sau khi thæûc hiãûn :
	*Træåïc khi váûn duûng :
Âäúi våïi hoüc sinh:
+ Hoüc sinh cuíng cäú caïc khaïi niãûm caïc qui tàõc væìa hoüc coï khoaíng 40 hoüc sinh nàõm âæåüc kiãún thæïc væìa hoüc.
+ Tham gia vaìo caïc hoaût âäüng hoüc táûp khoaíng 20 (Táûp trung chuí yãúu åí hoüc sinh khaï, gioíi)
+ Khi trçnh baìy baìi tæû luáûn ráút luïng tuïng vaì gàûp khäng êt khoï khàn nhiãúu hoüc sinh trçnh baìy khäng âæåüc màûc duì biãút caïch laìm.Chè coï khoaíng 30 hoüc sinh coï caïch láûp luáûn coï thãø cháúp nháûn âæåüc.
Âäúi våïi giaïo viãn:
+Thåìi gian laìm viãûc cuîng nhæ cæåìng âäü laìm viãûc trãn låïp ráút nhiãöu. Coï khi nhæîng váún âãö âàût ra, giaïo viãn tæû giaíi quyãút. Tháûm chê coï nhæîng tiãút hoüc coìn chaïy giaïo aïn.
+ Coï nhæîng tçnh huäúng khäng theo yï âäö cuía giaïo viãn khi âàût váún âãö vaìo baìi cuîng nhæ hçnh thaình kiãún thæïc måïi.
*Sau khi váûn duûng:
Âäúi våïi hoüc sinh:
+ Hoüc sinh coï khaí nàng thuäüc caïc khaïi niãûm, qui tàõc dæåïi daûng kê hiãûu khaïc nhau taûi låïp, 70 hoüc sinh nàõm kyî.
+ Háöu hãút hoüc sinh trong låïp tham gia têch cæûc vaìo viãûc xáy dæûng kiãún thæïc måïi.
+ Sau khi sæí duûng cáu hoíi âiãön khuyãút hoüc sinh âaî linh hoaût sæí duûng trong caïc caïch trçnh baìy laìm caïc baìi táûp tæû luáûn nhæ chæïng minh baìi toaïn tênh ráút logic (âa säú hoüc sinh).
Âäúi våïi giaïo viãn:
+ Giaïo viãn chè laì ngæåìi chuí âaûo trong tiãút hoüc.Cæåìng âäü laìm viãûc giaím. Âaím baío thåìi gian lãn låïp. Âiãöu ráút quan troüng khäng taûo tçnh huäúng aïp âàût kiãún thæïc cho hoüc sinh.
D/NHÆÎNG VÁÚN ÂÃÖ CÁÖN THIÃÚT:
1.Âäúi våïi giaïo viãn:
+ Xaïc âënh roí näüi dung, muûc tiãu tiãút tiãút daûy, tæì âoï chuáøn bë näüi dung cáu hoíi phuì håüp.
+ Näüi dung cáu hoíi phaíi phuì håüp vãö näüi dung cho táút caí âäúi tæåüng hoüc sinh(yãúu , TB, khaï , gioíi)
+ Chuáøn bë tçnh huäúng coï váún âãö âãø xæí lê linh hoaût.
2.Âäúi våïi hoüc sinh:
+ Hoüc sinh phaíi xaïc âënh roî nhiãûm vuû cuía mçnh laì phaíi tæû giaïc, chuí âäüng, saïng taûo, têch cæûc hoaût âäüng âãø tæû hçnh thaình kiãún thæïc måïi.
+ Xaïc âënh roî näüi dung yãu cáöu cuía cáu hoíi.
+ Nàõm væîng kiãún thæïc âaî hoüc. Xaïc âënh roî kiãún thæïc sàõp hoüc.
+ Coï thãø âàût cáu hoíi våïi giaïo viãn nãúu cáön thiãút (khi gàûp khoï khàn)
PHÁÖN BA: KÃÚT THUÏC
Đổi mới dạy học theo yêu cầu mới là một hoạt động tự lập, tích cực,chủ động của học sinh. Giáo viên cần có một sự gia công rất nhiều trong khâu chuẩn bị, lập kế hoạch cho bài học, các bài tập điền khuyết ....vv.
	Thành công của người thầy trong việc thực hiện phương pháp dạy học mới do chính vai trò năng động sáng tạo của giáo viên, khơi nguồng sự ham thích khám phá tìm tòi của học sinh. Vì thế không thể đi theo rập khuân hay quá trung thành theo những bài tập ? trong SGK, cũng như định hướng của SGV. Mà người giáo viên phải biết vận dụng sáng tạo và linh hoạt những dạng bài tập phù hợp với tình hình thực tế, từng đối tượng, từng vùng, từng địa phương thì mới đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục có hiệu quả. Việc sử dụng các dạng bài tập trong dạy học rất đa dạng, nhưng dạng bài tập dạng điền khuyết đóng vai trò rất quan trọng. Nhất là nhằm dẫn dắt học sinh tự hình thành kiến thức mới. Vì vậy khi kết thúc hoạt động học tập học sinh có được niềm vui của sự khám phá, sự ham muốn hiểu biết của học sinh. Phần lớn học sinh cảm thấy hứng thú, tự tin vì có một phần đóng góp của mình trong tiết học. Phạm vi đề tài chỉ chú trọng vào việc vận dụng một cách sáng tạo các dạng bài tập điền khuyết vào dạy học toán chương trình THCS.
	Trong quá trình minh hoạ cho đề tài bản thân chỉ nêu một số ví dụ minh hoạ chứ không thể nêu nhiều. Nhưng ta thấy ở từng bài đều yêu cầu sự sáng tạo của giáo viên khi sử dụng bài tập này. Do đó giáo viên cần áp dụng khai thác những ưu điểm cho phù hợp.
	Đây là đề tài được vận dụng vào thực tiễn đạt những thành công nhất định. Đã được sự đóng góp, xây dựng và ghi nhận của các đồng nghiệp một cách nhiệt tình, nhưng bên cạnh đó chàõc hàón seî khäng traïch khoíi nhæîng tồn tại, những hạn chế nháút âënh . Ráút mong sự hổ trở, đóng goïp ý kiến xây dựng của tất cả các đồng nghiệp.Xin chán thaình caïm ån.
	Người viết
	 Lê Phú Huy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo khoa toán lớp 6, 7, 8, 9 
Sách giáo viên toán lớp 6, 7, 8, 9
Bài tập căn bản trắc nghiệm phổ thông THCS của tác giả Lê Quý Mậu và Lê Phước Anh do nhà xuất bản Đà Nẵng phát hành.

File đính kèm:

  • docCĐÊ.doc