Đề tài Sử dụng thiết bị dạy học hiện đại với việc đổi mới phương pháp dạy kĩ thuật điện lớp 9

doc10 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sử dụng thiết bị dạy học hiện đại với việc đổi mới phương pháp dạy kĩ thuật điện lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : Đặt vấn đề
I- Lý do chọn đề tài.
Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệ đang phát triển như vũ bão, do vậy nó đòi hỏi nội dung chương trình môn học và phương pháp giảng dạy các môn học nói chung và môn Công nghệ nói riêng phải được lựa chọn hợp lý, sát với thực tiễn các nhà trường của Việt Nam. Bên cạnh đó, nhiệm vụ của ngành giáo dục phổ thông là trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết, chuẩn bị cho các em hành trang để bước vào thế kỷ 21, sống và lao động trong một xã hội văn minh hiện đại. Bởi vậy, trang bị cho học sinh những kiến thức kỹ thuật và công nghệ phổ biến đồng thời hình thành cho các em một số kỹ năng và thái độ cần thiết để tiếp tục học lên hoặc có thể vào đời lao động đang là một vấn đề cấp thiết.
Việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giảng dạy môn công nghệ cũng góp phần lớn vào việc đào tạo những học sinh có kiến thức kỹ thuật cơ bản, sẵn sàng đáp ứng cho việc lao động trong nền kinh tế công nghiệp hoặc học tập tiếp.
Chính vì các lý do trên nên tôi đã nghiên cứu việc đổi mới phương pháp giảng dạy các giờ công nghệ sao cho phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, trong đó chú trọng đến việc sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại như: máy vi tính, máy chiếu projector, máy chiếu hắt , tranh vẽ, các mô hình... và một số phần mềm hỗ trợ như:PowerPoint, Violet, Corodile... một cách có hiệu quả vào giảng dạy bộ môn Công nghệ lớp 9.
II- Mục đích yêu cầu của đề tài.
- Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học nhằm:
+ Góp phần hướng dẫn và đẩy mạnh hoạt động nhận thức của học sinh, giúp học sinh nhận thức bài học nhanh hơn để nc chất lượng dạy và học theo hướng cải cách.
+ Hợp lý hóa quá trình hoạt động của giáo viên và học sinh.
+ Kích thích sự hứng thú học tập của học sinh.
+ Phát triển trí tệu và rèn luyện kỹ năng sáng tạo hoạt động cho học sinh.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thử nghiệm ở một số lớp, rút ra bài học kinh nghiệm.
Phần II: Nội dung chuyên đề
I- Cơ sở lý luận. 
Trong giảng dạy môn Công nghệ cần phải đổi mới cách dạy, cách học sao cho học sinh tăng hứng thú, học tập thoải mái hơn, tiếp thu dễ đồng thời các em nắm chắc được kiến thức trọng tâm ngay tại lớp, vận dụng tốt vào thực tế. Do đó, để phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập thì vai trò của thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và sử dụng thiết bị, đồ dùng, các phần mềm hỗ trợ là rất quan trọng. Học sinh được làm quen với các phương tiện, thiết bị dạy học, các phần mềm tiên tiến giúp tăng cường khả năng tư duy, quan sát đồng thời các em còn được tiếp cận với thiết bị kỹ thuật hiện đại (đèn chiếu, máy vi tính, máy projector) trong dạy và học. Giáo viên có thể kiểm tra việc tiếp thu kiến thức học sinh ở trên lớp một cách toàn diện hơn, rộng hơn .Giúp việc đánh giá được chính xác trình độ nhận thức, tư duy của học sinh. Điều này, hết sức quan trọng bởi kiến thức của môn Công nghệ rất rộng và liên quan đến việc hiểu biết và sử dụng điện, đồ dùng điện trong đời sống hàng ngày.
% Để sử dụng thiết bị dạy học hiện đại có hiệu quả, cần chú ý:
 - Sử dụng thiết bị dạy học đúng với mục tiêu bài học, mục tiêu của từng nội dung hoạt động.
 - Phù hợp với hình thức tổ chức dạy học bộ môn.
 - Phù hợp với phương pháp dạy học.
 - Phù hợp với các hoạt động của giáo viên và học sinh.
 - Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học đúng cường độ.
 - Sử dụng sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của nhà trường.
II- Những tồn tại và thực trạng của phương pháp dạy học môn Công nghệ ở trường T.H.C.S.
* Vai trò của môn kỹ thuật trong nhà trường THCS chưa được học sinh coi trọng vì chỉ là “môn phụ”, dẫn đến học sinh không chú trọng học môn này bởi một lý do cơ bản là:
- Môn học này thường “khô khan” đồng thời có những kiến thức tương đối khó và trừu tượng, nếu chỉ dạy “chay” thì học sinh sẽ không hiểu, dẫn đến học sinh không thích học và nảy sinh thái độ ''coi thường" môn học.
- Kiến thức môn kỹ thuật điện lại liên quan đến kiến thức môn Vật lý mà các em lại chưa được học đến. Vì vậy, học sinh trung bình và yếu thấy môn học này vất vả, khó hiểu dẫn đến lười học.
- Đại đa số các em dồn nhiều thời gian, công sức " đầu tư " cho các môn có khả năng thi tốt nghiệp.(đây là một thực trạng)
- Nhiều bài thực hành không thực hiện được hoặc hạn chế vì không có đủ thiết bị dạy học, đồ dùng. Ví dụ : các bài thực hành về Công tơ điện, vạch dấu .
III- Giải pháp để áp dụng đề tài.
1- Giáo viên cần vận dụng tốt phương pháp trực quan.
- Chuẩn bị tốt các thiết bị dạy học : Giáo án điện tử, máy projector, mô hình, đèn chiếu và các đồ dùng có liên quan : giấy trong, bút dạ
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng dạy học khác như : tranh vẽ, vật thật có liên quan : tranh vẽ các sơ đồ mạch điện trên giấy trong ; các bảng điện mắc theo sơ đồ
- Thao tác sử dụng đèn chiếu và các đồ dùng trực quan khác của giáo viên phải thành thạo, chuẩn xác. Đồ dùng trực quan đưa ra phải chính xác, đúng lúc.
2- Xây dựng một hệ thống câu hỏi có chất lượng nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập tự lực nắm kiến thức mới.
+ Câu hỏi phải phù hợp với từng bài, từng phần.
- Câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ, xây dựng kiến thức mới, củng cố kiến thức.
- Câu hỏi định hướng để học sinh quan sát, tìm tòi, phát hiện 
- Câu hỏi tổng hợp, nâng cao kiến thức. Ví dụ: so sánh sự khác nhau giữa hai sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
- Câu hỏi bổ sung những kiến thức mà sách giáo khoa không nói hết.
- Câu hỏi mang tính thực tế. Ví dụ : ứng dụng của mạch điện 2 công tắc độc lập.
+ Câu hỏi phải ngắn gọn, dễ hiểu, tập trung vào trọng tậm, phù hợp với từng đối tượng học sinh.
3- Giáo viên cần nghiên cứu kỹ bài dạy qua sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo, soạn bài chu đáo.
4- Phấn đấu có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học.
Phần III: Sử dụng thiết bị dạy học với việc đổi mới phương pháp dạy học qua bài Thực hành - Lắp mạch điện bảng điện- Công nghệ lớp 9.
Bài 6
Tiết 13- Thực hành- Lắp mạch điện bảng điện
I- Mục tiêu bài dạy.
1.Kiến thức:
 + Học sinh biết:
 - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
 + Học sinh hiểu:
 - Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
 - Chức năng của bảng điện.
 + Học sinh vận dụng:
 -Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
 -Lập được bảng về nội dung các công đoạn của quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
 2. Kĩ năng:
 - Hình thành kĩ năng vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
 3. Thái độ, tình cảm:
 - Yêu thích học môn Công nghệ và nghề điện.
 II- Phương tiện.
 - Máy projector, máy vi tính, máy chiếu, bảng điện mẫu.
 III- Phương pháp.
 - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. Học sinh hoạt động thảo luận nhóm. 
 IV- Tiến trình bài dạy.
 A/ ổn định, tổ chức lớp học. ( 2' )
 Sĩ số:
 B/ Kiểm tra bài cũ.
 C/ Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của bảng điện. 
GV:Mời 1 HS tắt điện của lớp học (do trời vẫn sáng).
HS: Lên tắt công tắc điện trên bảng điện.
GV:Việc làm của bạn đã thể hiện ý thức tiết kiệm điện năng, chúng ta phải noi theo.
Hỏi: Bạn đã tắt công tắc điện ở đâu?
HS: Bạn đã tắt công tắc điện trên bảng điện.
GV: Chiếu hình cho HS quan sát
GV: Có những loại bảng điện nào?
HS: Có bảng điện chính và bảng điện nhánh.
GV: Bảng điện chính và bảng điện nhánh có nhiệm vụ và cấu tạo như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Chiếu câu trả lời lên màn hình.
HS: Ghi bài.
GV: Theo em, bảng điện trong lớp học là bảng điện chính hay nhánh trong hệ thống điện trường học? Vì sao?
HS:Trả lời
GV: Dựa vào nhiệm vụ của bảng điện chính và bảng điện nhánh, cho biết chức năng chung của bảng điện?
HS: phân phối, điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và những đồ dùng điện.
GV: Chiếu hình cho HS quan sát
Nêu nhận xét về kích thước của bảng điện?
HS: Khác nhau về kích thước và cấu tạo.
GV:Kích thước của bảng điện phụ thuộc vào các yếu tố nào?
HS: Trả lời(SGK Tr31) 
GV: Hãy mô tả cấu tạo của một số bảng điện nhánh của mạng điện lớp học hoặc nhà em? 
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
GV: Mạch điện bảng điện có nhiều loại, trong tiết học này chỉ học về mạch điện bảng điện có cấu tạo như sau:
HS: Quan sát.
 O
 A
GV: Chiếu sơ đồ nguyên lí cho HS quan sát.
GV: Mạch điện bảng điện gồm những phần tử gì? Chúng được nối với nhau như thế nào? 
HS: Trả lời.
GV: Khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần chú ý các yếu tố gì?
HS: Trả lời.
GV: Chiếu câu trả lời lên màn hình.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.(4 nhóm)
* Hoạt động nhóm: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện theo các bước trong bảng.
GV: Chiếu bảng lên màn hình và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy trong có in sẵn bảng. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 7'
Vẽ đường dây nguồn
 Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn
Xác định vị trí các thiết bị điện (TBĐ) trên bảng điện
Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí
GV: Thu bài của các nhóm và chiếu lên màn hình. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Chiếu đáp án.
Vẽ đường dây nguồn
A
O
A
O
Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn
Xác định vị trí các thiết bị điện (TBĐ) trên bảng điện
Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí
 O
A
HS: Quan sát và vẽ hình vào vở bài tập in.
GV: Chia nhóm (4 nhóm)
GV: Chiếu cho HS xem 1 đoạn phim về người thợ điện đang thao tác lắp mạch điện bảng điện.
Yêu cầu: Các nhóm lấy bút ghi lại các công đoạn làm việc của người thợ điện.
HS: Xem phim và ghi lại các bước.
GV: Em hãy nêu các công đoạn làm việc của người thợ điện?
HS: Trả lời.
GV: Chiếu các công đoạn trong qui trình lắp mạch điện bảng điện.
*Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện: 
Vạch 
dấu
Khoan lỗ
BĐ
Kiểm 
tra
Nối dây TBĐ
của BĐ
Lắp TBĐ
vào BĐ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Lập bảng về nội dung các công đoạn của quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện.
GV: Phát cho mỗi nhóm 1 bảng.
Quy trình
Nội dung 
công việc
Dụng cụ cần thiết
Yêu cầu kĩ thuật
Vạch
dấu
Khoan
lỗ
BĐ
Nối dây
TBĐ
của BĐ
Lắp
TBĐ
vào BĐ
Kiểm
tra
HS: Hoạt động nhóm trong 7'.
GV: Yêu cầu các nhóm nộp lại kết quả thảo luận nhóm và chiếu lên màn hình. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và chiếu đáp án, yêu cầu HS ghi bài vào vở bài tập.
8'
30'
 I. Tìm hiểu chức năng của bảng điện.
* Bảng điện chính: 
-Có nhiệm vụ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà.
- Có lắp cầu dao, cầu chì (hoặc áptômat tổng).
* Bảng điện nhánh:
- Có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ dùng điện.
- Có lắp công tắc hoặc áptômat, ổ cắm điện, hộp số quạt... 
+Chức năng: phân phối, điều khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và những đồ dùng điện.
II. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
*Bảng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn.
1. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí.
SGKTr31
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt. 
* Khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần chú ý các yếu tố sau: 
 - Mục đích sử dụng, vị trí lắp đặt bảng điện.
 - Vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch điện.
 - Phương pháp lắp đặt dây dẫn: lắp đặt nổi hay chìm.
3. Lắp đặt mạch điện bảng điện. 
*Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện: 
SGKTr32
D/ Củng cố và hướng dẫn về nhà. (5')
* Củng cố:
Bài tập Trắc nghiệm sử dụng phần mềm Violet.	
 Câu 1:	 	
Câu 2:
*Học bài theo vở và SGK.
-Làm bài tập trong vở bài tập in.
- Chuẩn bị cho tiết sau thực hành: (theo nhóm) 
-Vật liệu và thiết bị: bảng điện (200x100x15), dây dẫn bọc cách điện nhiều lõi nhiều sợi (2m), giấy ráp, băng cách điện, đui dèn.
Phần IV: Kết luận và đề xuất
 I- Kết quả của việc thực hiện chuyên đề.
Phần III đã trình bày phương pháp sử dụng thiết bị dạy học như thế nào trong việc đổi mới phương pháp dạy học trong bài " Thực hành Lắp mạch điện bảng điện" ở môn Công nghệ lớp 9. Phương pháp này đã được áp dụng vào việc giảng dạy ở các lớp 9 trong trường THCS Ngọc Hải, có tác dụng nâng cao chất lượng rõ rệt và đạt được những kết quả sau: 
- Giờ học đã phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Học sinh không thụ động trong việc tiếp thu kiến thức mới mà say sưa phân tích, suy nghĩ, quan sát để trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra, trao đổi trong nhóm, tự bản thân chiếm lĩnh kiến thức mới, tự liên hệ kiến thức thực tế của bản thân vào bài học.
- Thái độ của học sinh: học sinh cảm thấy hào hứng, say mê học tập nên các giờ học môn Công nghệ 9 rất sôi nổi và đạt kết quả cao.
- Học sinh hiểu và nắm được các kiến thức ngay tại lớp và vận dụng được ngay kiến thức mới vào để trả lời các câu hỏi ở phần củng cố và trong SGK, vở bài tập in rất tốt. Chất lượng học tập bộ môn Công nghệ tăng rõ rệt, thể hiện qua kết quả kiểm tra trắc nghiệm sau các bài dạy so với các năm trước (chưa áp dụng phương pháp dạy học này) như sau:
+ Năm học 2005 - 2006 chưa áp dụng dạy học sử dụng thiết bị dạy học hiện đại, mức độ tiếp thu bài tại lớp là 60%. Kết quả học sinh thể hiện qua các bài kiểm tra sau đó (15 phút, 1 tiết, học kì) là 85% trong đó tỉ lệ khá, giỏi là 30%.
+ Năm học 2006 - 2007 áp dụng dạy học sử dụng thiết bị dạy học hiện đại, mức độ tiếp thu bài tại lớp là 95%. Kết quả học sinh thể hiện qua các bài kiểm tra sau đó (15 phút, 1 tiết) là 100% trong đó tỉ lệ khá, giỏi là 80%.
II- ý kiến Đề xuất.
Qua thực tiễn giảng dạy, tôi thấy việc sử dụng thiết bị dạy học hiện đại vào giảng dạy là một nhu cầu tất yếu. Nhưng do ở trường tôi chưa có phòng học chức năng và các thiết bị dạy học còn hạn chế về số lượng nên việc thực hiện đề tài này còn gặp khó khăn. Vì vậy, tôi đề nghị các cấp lãnh đạo đầu tư nhiều hơn về cơ sở vật chất, các thiết bị dạy học, các phần mềm hỗ trợ dạy học. 
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân được rút ra trong quá trình thực tế giảng dạy muốn chia sẻ cùng các đồng nghiệp. Trên đây là kinh nghiệm của bản thân. Vì vậy, chắc chắn bài viết còn có những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cấp lãnh đạo, đồng nghiệp để việc giảng dạy có hiệu quả hơn.
 Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí.
	Thứ 2, ngày 18 tháng 12 năm 2006.
	Người viết:
 Nguyễn Liên Bằng
*Nhận xét của Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên môn:
	.................................................................................	............................................................................................................................................................................................................................................	.................................................................................	....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................	............................................................................................................................................................................................................................................	.................................................................................	....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................	............................................................................................................................................................................................................................................	.................................................................................	....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................	............................................................................................................................................................................................................................................	.................................................................................	.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsang kien kinh nghiem.doc
Đề thi liên quan