Đề ôn tập học kì I môn Tiếng việt Khối 3

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập học kì I môn Tiếng việt Khối 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập học kì I
Môn Tiếng Việt
Phần đọc hiểu
Đọc bài “Quê hương” (Trang 79 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau : 
1) Điền tiếp vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp 
Quê hương là
chùm....................................................................................
đường đi học........................................................................
con........................................................................................
cánh diều biếc. ....................................................................
cầu........................................................................................
nón........................................................................................
đêm......................................................................................
hoa........................................................................................
2) Ghi lại câu thơ có hình ảnh so sánh
...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
3) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Quê hương là chùm khế ngọt.
.......................................................................................................................................
Đọc bài “Chõ bánh khúc của dì tôi” (Trang 79 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau : 
Khoanh tròn chữ cái trước những câu văn tả chiếc bánh khúc
Ngủ một giấc dậy, tôi đã thấy dì mang chõ bánh lên.
Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc lên nghi ngút.
Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp nhưn những bông hoa.
Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xem một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.
Cắn một miếng bánh thì thấy hương đồng cỏ nội gói vào trong đó.
2) Vì sao tác giả không quên được mùi vị bánh khúc của quê hương. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
	A. Vì tác giả thích ăn bánh khúc.
	B. Vì bánh khúc ở quê tác giả rất ngon.
	C. Vì bánh khúc gắn với kỉ niệm đẹp của tác giả về thời thơ ấu, tác giả được sống bên những người thân.
	D. Vì cả 3 lí do nêu trong các câu trả lời A, B, C.
	3) Tìm và ghi lại câu thơ có hình ảnh so sánh trong bài:
........................................................................................................................................
	4) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
	Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
........................................................................................................................................
	Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.
........................................................................................................................................
Đọc bài “Luôn nghĩ đến miền Nam” (Trang 100 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau : 
	1) Câu trong bài: “Chỉ sợ một điều là Bác...trăm tuổi.” ý nói gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Chỉ sợ Bác không sống được một trăm tuổi
b. Chỉ sợ Bác không sống được đến lúc nhân dân ta đánh thắng giặc Mĩ xâm lược để chứng kiến ngày thắng lợi
c. Chỉ sợ Bác sống đến một trăm tuổi mà nhân dân ta vẫn chưa hoàn thành cuộc kháng chiến chống giặc Mĩ xâm lược
	2) Đọc những câu sau: “Chúng cháu đánh giặc Mĩ đến một trăm năm cũng không sợ. Chỉ sợ một điều là Bác...trăm tuổi ”.
Những câu nói trên thể hiện tình cảm gì của đồng bao miền Nam với Bác? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
a. Luôn nhớ Bác.
b. Yêu kính Bác, chỉ mong được gặp Bác.
c. Ước mong Bác sống một trăm tuổi.
3) Ghi vào chỗ trống những câu văn trong bài cho thấy Bác luôn nghĩ đến đồng bào miền Nam.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
	4) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
	Sắp ra đi mãi mãi, Bác vẫn nghĩ đến miền Nam. ........................................................................................................................................
Đọc bài “Vàm Cỏ Đông” (Trang 106 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau: 
	1) Ghi lại những câu thơ ở khổ thơ đầu nói về tình cảm của tác giả đối với dòng sông.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
	2) Điền tiếp vào chỗ trống các từ ngữ vào chỗ trống nói về vẻ đẹp của dòng sông ở khổ thơ thứ hai :
	a. Dòng nước soi .................................................................................................
	b. Ngọn dừa ........................................................................................................
c. Bóng dừa ........................................................................................................
3) Vì sao tác giả ví con sông như dòng sữa mẹ ? Khoanh tròn vào chữ cái đặt ttước câu trả lời đúng.
A. Vì dòng nước sông đầy như bầu sữa mẹ.
B. Vì dòng nước nuôi dưỡng cây cối hai bên bờ như sữa mẹ nuôi con.
C. Dòng sông thương tác giả như người mẹ.
4) Từ trái nghĩa với từ xuôi là từ ...................................
Đọc bài “Một trường tiểu học vùng cao” (Trang 118 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau: 
	1) Khoanh tròn chữ cái trước những dòng nêu các điều kiện học tập và sinh hoạt của các bạn học sinh ở trường nội trú. 
	A. Có đủ phòng học cho 5 lớp.
	B. Có nhà bếp.
	C. Có nhà ở cho học sinh.
	D. Có nhà ở cho giáo viên.
	E. Có gạo ăn cho tất cả học sinh.
	2) Điền tiếp vào chỗ trống các từ ngữ chỉ công việc làm của học sinh vào từng thời gian trong ngày :
	a. Buổi sáng : ......................................................................................................
	b. Buổi chiều : ....................................................................................................
c. Ngoài giờ học : ...............................................................................................
3) Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong câu văn sau :
Buổi sáng, chúng em học trên lớp, buổi chiều làm bài.
4) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau :
Chúng em hát múa, chơi thể thao hoặc trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn. 
........................................................................................................................................
Đọc bài “Nhà bố ở” (Trang 124 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau: 
	1) Bạn Páo quê ở đâu ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
	A. ở vùng núi.
	B. Vùng quê miền đồng bằng.
	C. ở thành phố.
	2) Điền tiếp vào chỗ trống những từ ngữ nói về những điều lạ Páo thấy ở chỗ bố của bạn ở :
	a. Con đường : ....................................................................................................
	b. Dòng sông : ...................................................................................................
	c. Người và xe : .................................................................................................
	d. Mái nhà : .........................................................................................................
	e. Những ngôi nhà : .............................................................................................
........................................................................................................................................
3) Gạch chân dưới các sự vật được so sánh trong câu thơ sau :
Người, xe đi như gió thổi.
Đọc bài “Ba điều ước” (Trang 136 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau: 
1) Ghi vào chỗ trống 3 câu trong bài nói về 3 điều ước của Rít:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2)Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho Rít? Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
A. Vì Rít thấy chán tất cả những gì mình đã ước.
B. Vì các điều ước đó không làm cho Rít cảm thấy mình có ích cho mọi người
C. Vì Rít còn muốn ước nhiều hơn nữa.
3) Theo em, Rít hiểu ra điều gì là đáng mơ ước nhất. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
A. Ăn không ngồi rồi lại có kẻ hầu người hạ.
B. Có thật nhiều tiền bạc.
C. Được ngao du khắp nơi ngắm cảnh.
D. Được sống trong tình yêu mến của mọi người.
E. Được sống có ích cho mọi người và được mọi người yêu mến.
4) Viết về ba điều ước của em
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5) Đặt câu cho bộ phận in đậm
Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 
........................................................................................................................................
Đọc bài “Âm thanh thành phố” (Trang 147 – TV3, tập 1) và trả lời những câu hỏi sau: 
1) Viết vào chỗ chấm những từ tả âm thanh của những vật phát ra âm thanh tương ứng sau: 
a. Tiếng ve kêu trong đám lá : ...........................................................................
b. Tiếng kéo của người bán thịt bò khô : ..........................................................
c. Tiếng còi ô tô xin đường : ..............................................................................
d. Tiếng còi tàu hoả : .........................................................................................
e. Tiếng bánh xe sắt của tàu hoả lăn : .................................................................
2) Các âm thanh trên nói lên điều gì về cuộc sống của thành phố : 
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm : 
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. 
........................................................................................................................................
4) Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau :
Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường.

File đính kèm:

  • docOn tap TV cuoi ki 1.doc
Đề thi liên quan