Đề luyện thi vào lớp 10 thpt năm học :2008- 2009 đề số: 1 thời gian làm bài: 120 phút

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề luyện thi vào lớp 10 thpt năm học :2008- 2009 đề số: 1 thời gian làm bài: 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 THPT 
Năm học :2008- 2009 
 ĐỀ SỐ: 1 Thời gian làm bài: 120 phút.
(Không kể thời gian giao đề)
I . PHẦN LÝ THUYẾT: (2 điểm)
 Thí sinh chọn một trong hai câu sau đây:
Câu 1: 
Phát biểu quy tắc về: Tích của hai căn bậc hai của hai số không âm. Chứng minh công thức := a0 ; b 0.
Áp dụng : Tính ..
Câu 2 : 
 Thế nào là hai tam giác đồng dạng ? Nêu các trường hựp đồng dạng của hai tam giác thường , cuă hai tam giác vuông.
II . PHÂN BÀI TOÁN BẮT BUÔC : ( 8 điểm )
Bài 1 : (2 điểm)
Chứng minh rằng : 
Rút gọn biểu thức sau:
 A = 3 + - -.
Bài 2 : (2.điểm )
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng :
Định giá trị của tham số m để cho hai đồ thị sau:
 Parabol (P ): y = x
 Đường thẳng D : y = 2x + m
 a ) Cắt nhau tại hai điểm phân biệt:
 b ) Tiếp xúc nhau.
 c ) Không có điiểm chung.
 Bài 3 : ( 3. điểm )
 Cho phương trình x2 -2x +m -1 = 0
 a ) Tìm m để phương trình có nghiệm x =3.
 b ) Phương trình có hai nghiệm phân biệt .
 c ) Phương trình có hai nghiệm trái dấu.
 d ) Phương trình có hai nghiệm x1; x2 thoả mãn điều kiện x12 +x2 = 5.
 Bài 4 : ( 1 điểm )
 Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Một tia Bx nằm trong góc B, cắt AC tại D. Dựng Cy vuông góc với Bx ở E và cắt BA kéo dài tại F.
 a ) Chứng minh rằng FD vuông góc với BC. Tính góc BFD 
 b ) Chứng minh tứ giác ADÈ nội tiếp. Suy ra EA là tia phân giác của góc FEB.
 c ) Tìm quỹ tích của E khi tia Bx quét góc ABC.
 d ) Cho góc ABx =300 và BC = a. Tính AB và AD theo a. 
ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 THPT 
Năm học :2008- 2009 
 ĐỀ SỐ: 2 Thời gian làm bài: 120 phút.
(Không kể thời gian giao đề)
I . PHẦN LÝ THUYẾT: (2 điểm)
 Thí sinh chọn một trong hai câu sau đây:
Câu 1: Viết công thức tính các nghiệm của phương ttrình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ,
a 0.
Áp dụng: Giải phương trình 2x2 + 3x - 14 = 0.
Câu 2: Chứng minh định lí : Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất .
Áp dụng : Cho đường tròn ( O; R ), và một điểm I cố định nằm ngoài đường tròn. Hày dựng một dây cung AB đi qua I sao cho dây đó dài nhất.
II PHẦN BÀI TOÁN BẮT BUỘC : (8 điểm )
Bài 1 : ( 2,5 điểm )
Tìm giá trị của tham số m để cho Parabol
 (P ): y = x2 + m tiếp xúc với đường thẳng .
 ( D ): y = -2x + 3 .Xác định toạ độ tiếp điểm .
tìm tập xác định của hàm số:
 y =
Bài 2: ( 1,5 điểm )
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.
Tính giá trị của biểu thức ;
 S = 
Bài 3: ( 1 điểm )
 Một ô tô chuyển động đều với vận tốc đã định , để đi hết quãng đường 120km.Đi được nửa đường, xe nghỉ 3 phút, nếu để đến nơi đúng giờ xe đã phải tăng thêm 2km/h trên quãng đường còn lại. tính thời gian xe chạy? 
Bài 4: ( 3 điểm )
 Cho tam giác ABC. Phân giác trong AD của góc A cắt đường tròn ngoại tiếp tại P.
Chứng minh rằng:
 a ) AP. AD = AB.AC
 b ) PD.PA = PB2
 2. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp, J là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A (J là giao điểm của AD và các phân giác ngoài của các góc B và C) . Chứng tỏ bốn điểm B, I, C, J cùng nằm trên một đường tròn.
3. Chứng minh rằng : AI.AJ = AB.AC.

File đính kèm:

  • docDe thi vao thpt(1).doc