Đề kiểm tra thử vào lớp 6 - Môn: Toán ( Đề 2) Thời gian: 90 phút

doc12 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2332 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thử vào lớp 6 - Môn: Toán ( Đề 2) Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra thử vào lớp 6 - Môn: Toán ( Đề 2)
Thời gian: 90 phút

Họ và tên học sinh: …………………………………………............................................................

Phần 1:
+ Điểm mỗi bài là 1,5 điểm

 + Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải

Bài 1: Nếu viết các số tự nhiên từ 1 đến 2009 thì phải dùng bao nhiêu chữ số? 
Giải
 Từ 1đến 9 có 9 số ,mỗi số cần 1 chữ số để ghi
Từ 10 đến 99 có 90 số, mỗi số cần 2 chữ số để ghi 
Từ 100 đến 999 có 900 số, mỗi số cần 3 chữ số để ghi
Từ 1000 đến 2009 có 2009 – 999=1010 (số), mỗi số cần 4 chữ số để ghi
Đê viết các số tự nhiên lien tiếp từ 1 đến 2009 cần số chữ số là:
1x9+2x90+3x900+1010x4=6929(chữ số)
6929



Bài 2: Nhà Hương và Huyền trên cùng một con đường đến trường, nhà Hương ở xa hơn nhà Huyền 300 m. Nếu Hương đi bộ với vận tốc 60 m/phút, Huyền đi bộ với vận tốc là 45 m/phút và cùng xuất phát thì cả hai bạn đến trường cùng một lúc. Hỏi:
 a) Sau mấy phút thì Hương đuổi kịp Huyền ?
 b) Nhà Hương cách trường mấy km ?
Giải
a,Thời gian để cả Hương và Huyền đến trường là: 300: (60-45)=20 (phút)
a,20’
b,1,2km
b,Quãng đường từ nhà Hương đến trương là: 20x60=1200(m)
Đổi:1200m=1,2km

Bài 3: HiÖu cña 2 sè thËp ph©n b»ng 80,1. T×m 2 sè ®ã, biÕt r»ng nÕu dêi dÊu phÈy cña sè bÐ sang bªn ph¶i mét hµng th× ta ®­îc sè lín.
Giải
Vì nếu chuyển dấu phẩy của số bé sang phải một hang thì được số lớn , có nghĩa là số lớn gấp số bé 10 lần
Ta co sơ đồ:
Số lớn: 
 Số bé:
Số bé là:80,1:(10-1)=8,9
Số lớn là: 8,9x10=89




Bài 4: Một người có một tấm vải, sau khi bán tấm vải hiện có và m vải thì còn lại m. Hỏi tấm vải lúc đầu dài bao nhiêu mét?
Giải
Số mét vải mà người đó có được viết là :tấm vải+m vải+m vải= tấm vải+1m vải
Phân số chỉ 1 mét vải là:1-= (tấm vải)
Tấm vải đó dai là : 1: =4/3m
4/3 m



Bài 5: Hiện nay (năm 2009) mẹ hơn con 34 tuổi. Biết rằng tuổi của mẹ cách đây 4 năm cộng với tuổi con hiện nay là 42 tuổi. Tính tuổi mỗi người năm 2012.
Giải
LTổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là:42-4=38(tuổi) L
LTuổi con hiện nay là : (38-34) :2=2(tuổi) L
Lnăm 2012 và năm 2009 cách nhau số năm là:2012-2009=3(năm) L
L Tuổi con năm 2012 là :2+3=5 (tuổi) L
L tuổi mẹ năm 2012 là :5+34=39(tuổi) L
39
5




Bài 6: Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 2MC, điểm N trên cạnh CA sao cho CN = 3NA. Tính diện tích tam giác ABC nếu biết diện tích của tam giác MNC bằng 9 cm2Giải
Nối A với M 
Ta có : S MCN=1/4 S MCA
Vì đáy CN =1/4đáy CA và có chung chiều cao hạ từ đỉnh M
 Diện tích hinh tam giác MCA là: 9x4=36(cm2) 
Ta lại có: S AMC = 1/3 ABC
1/3 đáy CA và có chung chiều cao hạ từ đỉnh A
Vậy diện tích hình tam giác ABC là:36x3=108 (cm2)




Bài 7: Tỉ số của a và b là , tỉ số của b và c là . Tỉ số của c và a là bao nhiêu?
1/6


Bài 8: Tính: : 0,5 - : 0,25 + : 0,125 - : 0,1
 =0,5:0,5-0,25:0,25+0,125:0,125-0,1:0,1
 =1-1+1-1=0+0=0



Bài 9: Cho A= (100 x 44 + 50 x 64) x (37414,8 : 1000 + 2242,52 : 100) B= (16 x 14,96 x 25) x (27 x 38 + 19 x 146) Hãy tính A : B
A=(100 x 44 + 50 x 64) x (37414,8 : 1000 + 2242,52 : 100)
A=(50x2x44+50x64)x(37414,8:10:100+2242,52:100)
A=(50x88+50x64)x(3741,48:100+2242,52:100)
A=[50x(88+64)]x[(3741,48+2242,52):100]
A=50x152x5984:100=5x10x152x5984:100
A=5x152x5984:100x10=760x5984:10
A=76x10x5984:10=76x5984x10:10
A=76x5984x1=454784

B =(16 x 14,96 x 25) x (27 x 38 + 19 x 146)
B =(4x4x14,96x25)x(27x38+19x2x73)
B =(4x14,96x25x4)x(27x38+38x73)
B =(59,84x100)x[(27+73)x38]
B =5984x100x38= 5984x3800
B =22739200
Vậy A : B= 454784 : 22739200=0,02



Bài 10: Một ô tô đi từ A đến B mất 2 giờ. Một xe máy đi từ B đến A mất 3 giờ. Tính quãng đường AB biết vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy 20km/giờ. Nếu hai xe khởi hành cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại một điểm cách A bao nhiêu km?
 Giải: Khi quãng đường bằng nhau thì vận tốc và thời gian có công thức như sau:
T(ô tô) /



Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1: Cuối học kỳ một, bài kiểm tra môn Toán của lớp 5A có số học sinh đạt điểm giỏi bằng số học sinh còn lại của lớp. Giữa học kỳ hai, bài kiểm tra môn Toán của lớp có thêm 3 học sinh đạt điểm giỏi, nên số học sinh đạt điểm giỏi của cả lớp bằng số học sinh còn lại của lớp. Hỏi giữa học kỳ hai bài kiểm tra môn Toán của lớp 5A có bao nhiêu học sinh đạt điểm giỏi ? Biết rằng số học sinh lớp 5A không đổi.














Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích 160cm2, M là điểm chính giữa của cạnh AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = AC. Tính diện tích tam giác AMN?
























Trường trần đại nghĩa
2 điểma) Tính A = ( 4,53 x 0,2 +6,165 x 3 ) : 2,5b) Tính B= ( 2/15+5/3-3/5 ) : ( 14/3-11/5)2) 2 điểmMột người bán hàng . Lần thứ nhất bán 1/4 số trứng . Lần thứ hai bán 2/5 số trứng . Còn lại 21 quả . Hỏi người đó bán bao nhiêu quả trứng ? Và mỗi lần bán bao nhiêu quả trứng ?3) 2 điểmCho hai phân số 7/9 và 5/11 . Hãy tìm phân số a/b sao cho đem mỗi phân số đã cho trừ đi phân số a/b thì được hai phân số mới có tỉ số là 5 ? 4) 2 điểmBa người thợ làm chung một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong . Nếu người thứ nhất là một mình thì sau 8 giờ sẽ xong . Nếu người thứ hai làm một mình thì sau 12 giờ sẽ xong . Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ sẽ xong ? 5) 2 điểm Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m . Nếu kéo dài đáy thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm 50mét vuông . Tính diện tích thửa đất khi chưa mở rộng ?






























SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM 
ĐỀ KIỂM TRA TUYỂN SINH VÀO LỚP MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 45 phút
Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải.
PHẦN 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm	 
Bài 1. Tìm A biết 
Bài 2. Tính (48 ´ 0,75 – 240 : 10) – (16 ´ 0,5 – 16 : 4) =
Bài 3. Một hội trường có 270 chỗ ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở i hàng như nhau. Nếu xếp thêm 2 hàng và số ghế mỗi hàng giữ nguyên thì hội trường có 300 chỗ. Hỏi số hàng ghế lúc ban đầu là bao nhiêu?
Bài 4. Trong buổi chiều liên hoan, khi 15 bạn nữ ra về thì số bạn còn lại có số nam gấp đôi số nữ. Sau đó lại có 45 bạn nam ra về thì số còn lại có số nữa bằng số nam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn nữ tham gia liên hoan?
Bài 5. Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.
A
B
C
N
P
Q
M
Bài 6. Bốn người góp tiền mua chung một chiếc Tivi. Người thứ nhất góp số tiền bằng 1/2 số tiền của 3 người kia. Người thứ 2 góp 1/3 số tiền của 3 người còn lại. Người thứ 3 góp 1/4 số tiền của 3 người kia. Hỏi chiếc Tivi đó giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ 4 đã góp 2.600.000 đồng.
Bài 7. Cho tam giác ABC có diện tích là 180 cm2. 
Biết AB = 3BM; AN = NP = PC; QB = QC. 
Tính diện tích hình MNPQ. (xem hình vẽ).

Bài 8. Một sản phẩm trong siêu thị ngày đầu được bán với giá 20.000 đồng. Hôm sau do hạ giá nên số người mua sản phẩm đó tăng thêm 25% và doanh thu cũng tăng thêm 12,5% so với ngày đầu. Hỏi hôm sau giá sản phẩm đó là bao nhiêu?
Bài 9. Cho dãy số: 6; 7; 9; 12; 16;… Hỏi số 61 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
Bài 10. Một sân vận động trong dịp WORLD CUP bán được số vé xem là một số tự nhiên có 5 chữ số bằng 45 lần tích các chữ số của nó. Hỏi số vé bán được là bao nhiêu?77175
PHẦN 2. Học sinh phải trình bày bài giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Lớp 5A có 24 bạn tham gia câu lạc bộ (CLB) cờ vua, 16 bạn tham gia CLB bóng bàn, còn lại 8 bạn không tham gia hai CLB đó. Tính số học sinh của lớp 5A, biết rằng có 8 bạn tham gia cả hai CLB cờ vua và bóng bàn.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
Bài 2. Trên quãng đường AB có 2 người đi xe đạp cùng khởi hành từ A đến B. Người thứ nhất đi với vận tốc 10km/h, người thứ hai đi với vận tốc 8km/h. Sau khi đi 2 giờ, người thứ hai tăng vận tốc lên 14km/h nên đuổi kịp người thứ nhất ở địa điểm C. Tính thời gian người thứ 2 đã đi trên quãng đường AC và tính quãng đường AB, biết người thứ hai đi từ C đến B mất 2 giờ.
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	
	






















ĐẠI HOC SƯ PHẠM HÀ NỘI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 6
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2006-2007
-------------------------&------------------------ 
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI :TOÁN HỌC
 NGÀY THI :24tháng 6 năm 2006
 THỜI GIAN :90 PHÚT
BÀI1: CHO A=(100x44+50x64)x(37414,8:1000+2242,52:100)
 B=(16x14,96x25)x(27x38+19x146)
HÃY TÍNH A:B
BÀI2: a)Tìm số tự nhiên lớn nhất có cácchuwx số khác nhau và tổng các chữ số bằng 12
 b)Bạn An nói:Số 2007 viết được thành tích của ba số tự nhiên lien tiếp .Theo em,
An nói đúng hay sai.tại sao? 
Bài 3: Tìm hai số , biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng là một số có dạng là 
 2x3y chia hết cho 2 cho 5 và cho 9
Bài 4: Số học sinh lớp 6A nếu chia thành 9 học sinh một tổ và thừa ra một học sinh, nếu chia thành 10 học sinh mỗi tổ thì lại thiếu 3 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM=2MC, điểm N trên cạnh CA sao cho CN=3NA. Gọi D là giao điểm của AM và BN. Tính diện tích tam giác ABC nếu biết diện tích của tam giác AND bằng 10cm2

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG MÁY TÍNH














ĐẠI HOC SƯ PHẠM HÀ NỘI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LƠP 6
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2006-2007
-------------------------&------------------------ 
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI :TOÁN HỌC
 NGÀY THI :24tháng 6 năm 2006
 THỜI GIAN :90 PHÚT
BÀI1: CHO A=(100x44+50x64)x(37414,8:1000+2242,52:100)
 B=(16x14,96x25)x(27x38+19x146)
HÃY TÍNH A:B
BÀI2: a)Tìm số tự nhiên lớn nhất có cácchuwx số khác nhau và tổng các chữ số bằng 12
 b)Bạn An nói:Số 2007 viết được thành tích của ba số tự nhiên liên tiếp .Theo em,
An nói đúng hay sai.tại sao? 
Bài 3: Tìm hai số , biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng là một số có dạng là 
 2x3y chia hết cho 2 cho 5 và cho 9
Bài 4: Số học sinh lớp 6A nếu chia thành 9 học sinh một tổ và thừa ra một học sinh, nếu chia thành 10 học sinh mỗi tổ thì lại thiếu 3 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM=2MC, điểm N trên cạnh CA sao cho CN=3NA. Gọi D là giao điểm của AM và BN. Tính diện tích tam giác ABC nếu biết diện tích của tam giác AND bằng 10cm2

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG MÁY TÍNH












Sở giáo dục đào tạo Hà nội
Trường chuyên Hà nội-amsterdam
Ngày:…………..
Đáp án Đề kiểm tra thử trắc nghiệm lớp 5
Môn: Toán
Thời gian: 50 phút
(5 phút ghi phách và 45 phút làm bài)
Họ tên và chữ ký giám thị:
Họ và tên học sinh: ………………………………………….
Giám thị 1:…………………………………
Ngày sinh:…………………………………………………...

Trường:…………………………………………….
Giám thị 2:…………………………………
Số báo danh:

Phòng :



Số phách:

Số phách:


Phần 1:
+ Điểm mỗi bài là 1 điểm

 + Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải

Bài 1: Tính tổng: 1,1 + 2,2 + 3,3 + ….. + 22 
231


Bài 2: Một người đi từ A đến B với vận tốc 12 km/h. Khi từ B quay lại A, lúc đầu người ấy cũng đi với vận tốc 12 km/h. Sau khi đi được 5 km người đó tăng vận tốc lên 15 km/h. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 24 phút. Tính chiều dài quãng đường AB? 
29km


Bài 3: Tổng sau tận cùng bởi chữ số nào?
	A = 1 + 1.2 + 1.2.3 + 1.2.3.4 + ….. + 1.2.3. … . 100 
3


Bài 4: Một đơn vị quân đội chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 50 ngày, nhưng sau 10 ngày đơn vị đó được bổ sung một số người, do đó anh quản lý tính ra số gạo còn lại chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu?
450


Bài 5: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2010 đồng thời không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5
804


Bài 6: 

Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 2 BE. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 1/3 CD. Các đoạn thẳng BD và CE cắt nhau tại F. Biết diện tích tam giác BEF bằng 100 cm2. 
Tính diện tích tam giác ABC 

3000 cm2


Bài 7: Tìm tất cả các số tự nhiên biết số đó giảm đi 1993lần khi gạch bỏ đi một số chữ số tận cùng của nó?
1993


Bài 8: Trong tuần đầu phân xưởng A và phân xưởng B may được tất cả 780 bộ quần áo. Tuần sau phân xưởng A làm tăng thêm 10%, phân xưởng B làm tăng 15% nên cả hai phân xưởng làm được 890 bộ quần áo. Hỏi tuần đầu mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu bộ quần áo?
A = 140;
B = 640


Bài 9: Tính 
55/12


Bài 10: An, Bình, Chi và Dũng mỗi người có một số nhãn vở khác nhau. An cho 3 bạn mình mỗi bạn một số nhãn vở bằng số nhãn vở của mỗi bạn hiện có, sau đó Bình lại cho 3 bạn của mình một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có, rồi sau đó Chi, Dũng cũng như vậy, cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
33 ; 17 ; 9 ; 5




Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1: Hai người một già, một trẻ cùng khởi hành một lúc để từ địa điểm A đến địa điểm B. Một trong hai người đi ô tô và người còn lại đi xe máy (vận tốc xe máy nhỏ hơn ô tô). Sau 1 giờ người già nhận thấy rằng nếu đi một quãng đường gấp 3 quãng đường đã đi thì chỉ cần phải đi một nửa quãng đường còn lại. Cùng lúc đó người trẻ lại nhận thấy rằng nếu đi một nửa quãng đường đã đi thì còn phải đi gấp 3 quãng đường còn lại. Hỏi ai là người đi ô tô, ai là người đi xe máy
Giải: 
Người già: Quãng đường đã đi là x, quãng đường còn lại là 4x. Vậy ông ta đã đi 1/5 quãng đường
Người trẻ: Quãng đường đã đi là y, quãng đường còn lại là 1/4 y. Vậy ông ta đã đi 4/5 quãng đường. 
Vậy người già đi chậm hơn. Ông ta đi xe máy. Người trẻ đi ô tô
Bài 2: Một người bán lẻ mua một món hàng với giá “24 nghìn giảm 12,5%”. Sau đó ông ta bán lại món hàng với tiền lời bằng 33% giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% trên giá niêm yết. Hỏi giá (nghìn đồng) ông ta phải niêm yết là bao nhiêu ?
Giải: Giá vốn của món hàng là: 87,5% . 24 = 21 nghìn đồng.
Lãi 33% giá vốn là .21 = 7 nghìn. Do đó món hàng được bán với giá 28 nghìn. Giá đó tương ứng 80% giá niêm yết. 
Vậy giá niêm yết là 35 nghìn






File đính kèm:

  • docDe thi toan.doc