Đề kiểm tra môn ngữ văn khối 6 Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ văn khối 6 Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHẴN

A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái của những câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyện ngụ ngôn	C. Truyền thuyết
B. Truyện cười	D. Truyện cổ tích
Câu 2: Truyện: “Thánh Gióng” thuộc phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự	C. Biểu cảm
B. Miêu tả	D. Thuyết minh
II. Nối vế A với vế B sao cho tên văn bản phù hợp tên thể loại:
A
Đáp án
B
1. Cây bút thần
2. Sự tích Hồ Gươm
3. Thầy bói xem Voi
4. Treo biển
1…..
2…..
3…..
4…..
a. Truyện ngụ ngôn
b. Truyện cười
c. Truyền thuyết
d. Truyện cổ tích
III. Viết tiếp vào các câu sau:
Câu 1: Từ là …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
IV. Điền vào chỗ trống chỉ từ, động từ của câu: “Bài tập này khó thật, tôi giải mãi mà không được”
Chỉ từ	…………………………….	Động từ……………………………………
V. Điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao sau khi chiến thắng giặc, Lê Lợi lại trả lại thanh Gươm báu ?
Thanh Gươm đã hết linh nghiệm.
Muốn hòa bình
Đã có vũ khí khác tốt hơn.
Không muốn chiến tranh.
Câu 2: Trong các cụm từ sau, cụm nào là cụm danh từ
Những em học sinh tiên tiến ấy.
Đang làm bài tập.
Dai như đỉa.
Tất cả những cái bàn.
B. TỰ LUẬN
Hãy viết về người mẹ của em.

ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ)
I.	Câu 1:	C	Câu 2:	A
II.	1 – D	2 – C
	3 – A	4 – B
III. 
Câu 1: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
IV. 
Chỉ từ: này	Động từ: giải
V
Câu 1:	S	Câu 2:	Đ
	Đ	S
	S	S
	Đ	Đ
B. TỰ LUẬN (6điểm)
A. Mở bài (0,5điểm)
Giới thiệu chung về mẹ và tình huống.
B. Thân bài (4điểm)
* Kể về mẹ:
-Mẹ đến trường đón em. Trời mưa, chỉ có một chiếc áo mưa, mẹ nhường cho em, mẹ chịu ướt.
-Mẹ bị cảm phải vào bệnh viện.
-Em lo lắng chăm sóc mẹ, mong mẹ chúng khỏi bệnh.
-Mẹ khuyên em đừng vì mẹ ốm mà sao nhãng việc học hành.
C. Kết luận: (0,5điểm)
Cảm nghĩ của em về mẹ:
-Hiểu đức hi sinh của mẹ.
-Em càng yêu thương mẹ nhiều hơn.
-Tự hào và cố gắng học giỏi.
Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp (1điểm)

DUYỆT CỦA BGH 	DUYỆT CỦA TT GVBM 






………………….. …………………………. ……………………

File đính kèm:

  • docDe thi Ngu van 6Hoc ky I Chan.doc