Đề kiểm tra môn ngữ văn 9 năm học: 2013 - 2014 Trường THCS Ba Lòng

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2904 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ văn 9 năm học: 2013 - 2014 Trường THCS Ba Lòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 9
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 9…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............. ngày trả bài: …..........
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo


Bằng số
Bằng chữ




Đề chẵn
Câu 1(2 điểm): Chép theo trí nhớ hai khổ thơ 3, 4 bài " Ánh trăng " của Nguyễn Duy.
Câu 2( 3 điểm)
a. Nêu tên tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”
b. Hai câu thơ: “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa”.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuât nào? Cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy?
Câu 3: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 10 đến 15 câu , trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................
Trường THCS Ba Lòng ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 9
 Năm học: 2013 - 2014
Lớp: 9…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:……......................................Ngày kiểm tra:.............. ngày trả bài: …..........
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo


Bằng số
Bằng chữ




Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm) Chép thuộc lòng khổ thơ cuối tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”và nêu ý nghĩa của bài thơ.
Câu 2: (3 điểm) Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích nghệ thuật độc đáo trong khổ thơ sau : 
 “ Trăng cứ tròn vành vạnh
 Kể chi người vô tình
 Ánh trăng im phăng phắc
 Đủ cho ta giật mình.” 
 ( Nguyễn Duy – Ánh trăng)
Câu 3: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 10 đến 15 câu , trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long.
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề chẵn:
Câu 1 (2 điểm ). Chép theo trí nhớ hai khổ 3, 4 của bài " Ánh trăng " - Nguyễn Duy.
( Mỗi câu chép đúng được 0,25 điểm).

Từ hồi về thành phố
Thình lình đèn điện tắt
quen ánh điện, cửa gương
phòng buyn - đinh tối om
vầng trăng đi qua ngõ
vội bật tung cửa sổ
như người dưng qua đường
đột ngột vầng trăng tròn
Câu 2(3 điểm)
a.(1 điểm) Học sinh nêu được:
- Tác giả bài thơ là Huy Cận( 0,5 điểm)
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ(0,5 điểm): 
 +Bài thơ được viết vào tháng 11/1958 khi đất nước đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, miền Bắc được giải phóng và đi vào xây dựng cuộc sống mới. Huy Cận có một chuyến thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. Bài thơ ra đời từ chuyến đi thực tế đó.
b. (2 điểm). Hai câu thơ sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa:
-“ Mặt trời” được so sánh như hòn “lửa”
+ Tác dụng: Khác với hoàng hôn trong các câu thơ cổ, hoàng hôn trong thơ Huy Cận không buồn hiu hắt mà ngược lại rực rỡ, ấm áp.
- “ Sóng đã cài then đêm sập cửa”: Biện pháp nhân hóa, gán cho vật những hành động của con người.
+ Tác dụng: Gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà lớn, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những gợn sóng là then cài cửa. Con người đi trong biển đêm mà như đi trong ngôi nhà thân thuộc của mình. 
Câu 3: (5 điểm)
* Yêu cầu về hình thức:
Học sinh viết được đoạn văn từ 10 đến 15 câu ,đảm bảo tính liên kết, mạch lạc, trong sáng.
* Yêu cầu về nội dung: Trình bày cảm nhận về nhân vật anh thanh niên: Anh thanh niên hiện lên trong đoạn trích truyện ngắn ”Lặng lẽ Sa Pa” với nhiều vẻ đẹp: 
-Là người có tấm lòng yêu đời, yêu nghề ,luôn có tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình. 
-Có suy nghĩ đúng đắn về công việc của mình....
-Cởi mở và chân thành, hiếu khách, quan tâm đến người khác một cách chu đáo.....
-Khiêm tốn khi nghĩ về mình.
->Là hình ảnh đẹp, tiêu biểu cho những con người xây dựng đất nước thầm lặng , thật đáng trân trọng.
( Lấy dẫn chứng )
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm)
-Chép thuộc lòng khổ thơ cuối tác phẩm “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” đúng theo SGK. (0,5 điểm)
 - Nêu được ý nghĩa của “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống Mĩ xâm lược. (1,5,điểm)
Câu 2: (3 điểm )
- Chỉ ra và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ từ ẩn dụ và nhân hóa trong khổ thơ cuối bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy.Cụ thể :
+ Ẩn dụ: Trăng cứ tròn vành vạnh ->tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. (1,5 điểm)
+Nhân hóa: Ánh trăng im phăng phắc ->Trăng chính là người bạn , nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở người lính (và cả mỗi chúng ta) :con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt . (1,5 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
* Yêu cầu về hình thức:
Học sinh viết được đoạn văn từ 10 đến 15 câu ,đảm bảo tính liên kết, mạch lạc, trong sáng.
* Yêu cầu về nội dung: Trình bày cảm nhận về nhân vật anh thanh niên: Anh thanh niên hiện lên trong đoạn trích truyện ngắn ”Lặng lẽ Sa Pa” với nhiều vẻ đẹp: 
-Là người có tấm lòng yêu đời, yêu nghề ,luôn có tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình. 
-Có suy nghĩ đúng đắn về công việc của mình....
-Cởi mở và chân thành, hiếu khách, quan tâm đến người khác một cách chu đáo.....
-Khiêm tốn khi nghĩ về mình.
->Là hình ảnh đẹp, tiêu biểu cho những con người xây dựng đất nước thầm lặng , thật đáng trân trọng.
( Lấy dẫn chứng )





File đính kèm:

  • docKIỂM TRA TRUYỆN VÀ THƠ HIỆN ĐẠI 9.doc
Đề thi liên quan