Đề kiểm tra môn ngữ văn 8 Thời gian làm bài : 15 phút phần : tiếng việt

doc22 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3215 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ văn 8 Thời gian làm bài : 15 phút phần : tiếng việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn ngữ văn 8
Thời gian làm bài : 15 phút
Phần : Tiếng Việt

I. Trắc nghiệm ( 4 điểm )
 Nối các hành động ở cột A cho phù hợp với các mục đích tương ứng ở cột B
A
B
1. Hành động điều khiển
a. Người nói kể, tả, thông báo, nhận định những điều mình cho là đúng 
2.Hành động bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b. Người nói tự ràng buộc mình vào những hành động cụ thể như làm hợp đồng, cam đoan... làm một việc gì đó 
3. Hành động trình bày 
c.Người nói muốn người nghe làm một việc gì đó 
4. Hành động hứa hẹn
d. Người nói bày tỏ thái độ ngợi ca, chê bai, trách cứ, vui mừng,lo sợ...

II. Bài tập ( 6 điểm )
Viết một phần hội thoại. Sau đó xác định hành động nói được thể hiện trong đoạn đó ở các câu cụ thể ( ít nhất bốn hành động nói được thực hiện )

Biểu điểm và đáp án :
I. Trắc nghiệm
Mỗi ý đúng 1 điểm
1.c 2.d 3.a 4.b
II. Bài tập ( 6 điểm )
Học sinh tự viết
Giáo viên căn cứ vào bài viết cho điểm cụ thể.

Kiểm tra phần văn 15 phút
I, Trắc nghiệm
Câu1:Tác phẩm nào thể hiện lòng thương cảm với người nghèo khổ, bất hạnh
Chiếc lá cuối cùng
Đôn ki hô tê
Cô bé bán diêm
Người thầy đầu tiên
Câu 2: Văn bản nào sử dụng hai ngôi kể:
Cô bé bán diêm
Hai cây phông
Đôn ki hô tê
Chiếc lá cuối cùng
Câu 3:Văn bản nào đề cập đến vấn đề môi trường
A, Bài toán dân số
B, Thông tin về ngày trái đấy năm 2000
C, Ôn dịch thuốc lá
D, Tất cả các văn bản trên
Câu4: Đôn ki hô tê là nhân vật như thế nào:
A, Có khát vọng hướng về cuộc sống tốt đẹp 
B, Có đầu oá viển vông
C, Cố những hành động điên khùng
D, ước vọng tốt đẹp nhưng hành động viển vông
II : Tư luận
Viết đoạn văn viết về nhà văn Ru xô qua văn bản Đi bộ ngao du
Đáp án+ Biểu điểm
I , Trắc nghiệm(2đ)
Câu 1:C
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4:D
Mỗi ý đúng 0,5 đ
II, Tự luận(8đ)
Đoạn văn nói về nhà văn Ru- xô qua văn bản Đi bộ ngao du
“ Bóng dáng nhà văn chính là tinh thần của nhà văn mà nghười đọc cảm nhận được qua tác phẩm . Ru –xô hiện lên trong tác phẩm là người
Giản dị
Quý trọng tự do
Yêu thiên nhiên
-=Học sinh tìm những chi tiết để chứng minh
Mỗi ý học sinh làm được cho 2điểm


Kiểm tra phần Tập làm văn 15 phút
Bài tâp1
 Ta đến các viện nghiên cứu các bệng tim mạch , bác sĩ viện trưởng cho biết: chất ni- coo –tin của thuốc lá làm cho động mạch co thắt lại, gây những bệnh nghiêm trọng như cao huyết áp, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. Có thấy một bệnh nhân bị tắc động mạch, chân lên những cơn đau như thế nào , rồi phaie cắt dần từng ngón chân đến cả bàn chân; có thấy những người 40-50 tưởi đã chết đột ngột vì nhồi máu cơ tim ; có thấy những khối ung thư ghê tởm mới nhận ra tác hại của thuốc lá.
Câu 1: Nội dung thuyết minh của độan văn trên là gì?
Tác nhại của việc hút thuốc lá
Tình hình hút sức khoẻ của nghười hút thuốc lá
Bệnh về tim mạch với người hút thuốc lá
Bệnh ung thư do thuốc lá gây ra
Câu 2: Đoạn văn thuyết minh theo phương phấp nào?
Liệt kê, nêu ví dụ
Liệt kê, so sánh
Định nghĩa , nêu ví dụ
Định nghĩa, phân tích
Câu 3: Đoạn văn trình bày nội dung theo cách nào?
Diễn dịch
Quy nạp
Song hành
Tổng – phân –hợp
Bài tập 2: Viết đoạn văn khoảng 10 giới thiệu về lớp em

Đáp án + Biểu điểm
Bài tập 1: (1,5đ) 
Câu1: C
Câu 2: B Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu3: C

Bài tập 2(8,5đ)
Đoạn văn giới thiệu lớp em cần làm rõ
Cô giáo chủ nhiệm số học sinh ( nam, nữ)
Đặc điểm của lớp về phong cách học tập
Giáo viên căn cứ vào cách viết của học sinh đảm bảo về nội dung, hình thức để cho điểm. Cho điểm tối đa với trường hợp bài trình bày sạch đẹp


======================================
Viết bài tập làm văn số1
( Thời gian làm bài: 2 tiết)

Đề bài: Kể lại kỉ niệm sâu sắc với người thân
 
I) Đáp án và biểu điểm
 
 
1) Mở bài (1,5 điểm )
-Giới thiệu về người thân của em
-Suy nghĩ về tình cảm của em với người thân
2)Thân bài (7 điểm)
-Kể lại kỷ niệm sâu sắc của em với người thân
+Đó là kỷ niệm nào
+Diễn biến của kỷ niệm
+thái độ tình cảm của em với người thân
-Vì sao em lại nhớ nhất kỷ niệm đó 
+Kỷ niệm đó đã đánh dấu sự trưởng thành và hiểu biết của em ntn ?
+Tình cảm thái độ của em sau kỷ niệm đó ntn?
-Cảm xúc của em mỗi lần gặp lại kỷ niệm đó
3)Kết bài (1,5 điểm )
 -Suy nghĩ của em về kỷ niệm đó
-Lời hứa và tình cảm của em.

II/ Hướng dẫn chấm:

-Bài làm 9 đến đến 10 điểm : Bài viếy trôi chảy, đáp ứng được các yêu cầu trên có sử dung kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn. Chữ viết đẹp không sai lỗi diễn đạt.
-Bài làm 7 đến 8 điểm : Bài viết đạt được các yêu cầu trên còn sai một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, chính tả.
-Bài làm 5 đến 6 điểm : Bài làm còn thiếu một số ý kể kỉ niệm chưa sâu sắc, bài viết còn thiếu cảm xúc, sai một số lỗi về diễn đạt,
-Bài viết 3 đến 4 điểm : Bài viết sai nhiều lỗi chính tả tuần tuý đi kể , không có yếu tố miêu tả biểu cảm viết sơ sài
-Bài làm 0 đến 2 điểm: Viết lan man , lạc đề.




Bài viết tập làm văn số 2
(Thời gian làm bài: 2 tiết)

Đề bài:
Nếu là người được chứng kiến cảnh lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo trong truyện ngắn của Nam Cao , thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào ? 

Đáp án – Biểu điểm
I : MB : 1,5Đ
-Giới thiệu hoàn cảnh gặp lão Hạc ,khi lão đến nhà ông giáo 
- Giới thiệu sơ qua về gia cảnh lão Hạc 
II : TB : 7Đ.
Lão Hạc thông báo với ông giáo việc bán chó 
Cảm nhận của em khi nghe tin này 
 Thái độ tình cảm của ông giáo 
Thái độ của lão Hạc sau khi thông báo bán chó 
Ông giáo động viên lão Hạc như thế nào 
III : KL :1,5Đ
Tâm trạng của nhân vật tôi sau khi chứng kiến câu chuyện .

Hướng dẫn chấm:
- Bài làm 9 đến đến 10 điểm : Bài viếy trôi chảy, đáp ứng được các yêu cầu trên có sử dung kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn. Chữ viết đẹp không sai lỗi diễn đạt.
-Bài làm 7 đến 8 điểm : Bài viết đạt được các yêu cầu trên còn sai một vài lỗi nhỏ về diễn đạt, chính tả.
-Bài làm 5 đến 6 điểm : Bài làm còn thiếu một số ý , bài viết còn thiếu cảm xúc, sai một số lỗi về diễn đạt,
-Bài viết 3 đến 4 điểm : Bài viết sai nhiều lỗi chính tả thuần tuý đi kể , không có yếu tố miêu tả biểu cảm viết sơ sài
-Bài làm 0 đến 2 điểm: Viết lan man , lạc đề.



Kiểm tra phần văn
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
1,0
1,0
0,5
0,5
Tự luận
0,5
1,5
3,0
2,0
Tổng điểm
1,5
2,5
3,5
2,5



















Đề kiểm traVăn 1tiết
Đề bài
I, Trắc nghiệm: (3 điểm)
Em hãy đọc kĩ đoạn văn său và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại các chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:
"Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau ép cho nước mắt chảy ra.Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.Lão hu hu khóc ..."
1,Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A.Tức nước vỡ bờ	B. Lão Hạc	C.Tôi đi học D.Trong lòng mẹ
2,Tác giả đoạn văn là ai?
A,Nguyên Hồng	B,Văn Cao	C,Ngô Tất Tố
	
3,Dòng nào său đây thể hiện rõ nhất nội dung đoạn văn?
A.Tình cảnh đáng thương của Lão Hạc
B. Những việc làm của Lão Hạc trước khi bán chó
C.Vẻ mặt đău khổ,tâm trạng xót xa của Lão Hạc
4,Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào
A,Tự sự	C,Biểu cám
B,Miêu tả	DTự sự kết hợp biểu cảm
5,Đoạn văn trên có sử dụng mấy từ tượng thanh?
A. 1 từ	B. 3 từ	 C. 2 từ D. 4từ
	
6,Các từ "Mặt ,mắt ,đầu ,miệng " thuộc trường từ vựng nào ?
 A,Chỉ bộ phận của người C,Chỉ hoạt động của người 
 B,Chỉ trạng thái của người D,Chỉ năng lực của con người 
7,Trong các từ sau ,từ nào không phải là từ tượng hình ?
 A,Xôn xao B,Rũ rượi C,Xộc xệch D,Xồng xộc
8,Văn bản:"Ôn dịch, thuốc lá" thuộc loại văn bản nào?
 A, Tự sự	 B,Biểu cảm	C,Thuyết minh D,Miêu tả
9,Trong bài tác giả đã so sánh tác hại của thuốc lá với việc gì?
 A, Với việc lan nhanh của các loại ôn dịch 
 B,Với việc tằm ăn dâu
 C,Với việc bị giặc ngoại xâm đánh phá 
 D,Với việc sử dụng bao bì ni lông
10,Nhận định nào đúng nhất về nội dung của văn bản :"Ôn dịch, thuốc lá"?
A, Nói lên tính chất của nạn nghiện thuốc lá:Là tệ nạn dễ lây lan.
B,Nói lên tính chất của những tác hại mà thuốc lá gây nên:Là những tác hại không dễ kịp thời nhận biết.
C,Nói lên tác hại nhiều mặt của thuốc lá đối với cuộc sống gia đình và xã hội 
 D, Cả 3 nội dung trên
II/ Tự luận: ( 7đ)
Câu 1(2đ)
Viết tóm tắt văn bản:"Tức nước vỡ bờ" bằng một đoạn văn ngắn (5-7 dòng).
Câu 2 (5 đ)
Từ văn bản :"Lão Hạc" của Nam Cao và:"Tức nước vỡ bờ" của Ngô Tất Tố, em hãy khái quát về hình ảnh người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám.


Kiểm tra phần văn
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Ma trận đề kiểm tra
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
1,0
1,0
0,5
0,5
Tự luận
0,5
1,5
3,0
2,0
Tổng điểm
1,5
2,5
3,5
2,5
Đáp án – Biểu điểm
Phần I :Trắc nghiệm (3đ)Mỗi ý đúng được 0,3đ
 1.B 2. D 3.C 4.B 5.A
 6.A 7.A 8.C 9.B 10.D
Phần II:Tự luận:( 7đ)
Câu 1(2đ)
Yêu cầu;- Đoạn văn viết đúng ngữ pháp(2 điểm)
	-Đủ ý ngắn gọn(3 điểm)
Ví dụ :Buổi sáng hôm ấy,khi chị Dậu đang chăm sóc anh Dậu khi anh vừa mới tỉnh lại thì bọn cai lệ và người nhà lý trưởng sầm sập vào thúc sưu.Mặc những lời kêu van xin tha thiết của chị ,chúng cứ nhất định xông vào thét trói anh Dậu.Thương chồng,tức quá hoá liều, chị vùng dậy,đánh ngã cả hai tên tay sai độc ác
Câu 3	(5 điểm)
Hình ảnh người nông dân Việt Nam qua 2 tác phẩm...
Yêu cầu:Viết thành bài văn ngắn ;Đủ ý, rõ ràng
a,MB:Giới thiệu khái quát nhất về hình ảnh người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám:Đời sống nghèo khổ nhưng phẩm chất cao đẹp 
b,TB (4 điểm)
Họ có đời sống cơ cực, nghèo khổ ,chịu nhiều áp bức bất công bởi nạn cường hào ác bá bởi chế độ thuế khoá hà khắc,vô nhân đạo (lấy dẫn chứng trong "Lão Hạc","Tức nước vỡ bờ):2 điểm
	-Tuy cuộc sống bần hàn nhiều cay đắng nhưng họ vẫn ánh lên những phẩm chất cao đẹp(2 điểm)
	-Tình phụ tử thiêng liêng(Lão Hạc thà chết không chịu bán vườn mà để dành cho con...)0,5 điểm
	-Tình người chan chứa, yêu thương chồng con rất mực( chị Dậu)
	-Đức hi sinh cao đẹp,sống vị tha, giàu tự trọng và niềm tin vào con người...0,5 điểm
	-Tiềm tàng1 sức đấu tranh chống áp bức(Chị Dậu )...0,5 điểm
c,KL:
-Khẳng định lại vấn đề
-Cảm nghĩ ,cảm xúc chung
	



Viết bài tập làm văn số 3

Đề bài :
 Hãy giới thiệu một đồ dùng trong học tập (hoặc trong sinh hoạt) mà em thích.

Đáp án, biểu điểm:
1)Mở bài (1,5
-Giới thiệu về đồ dùng học tập, sinh hoạt
-Khái quát về vai trò của đồ dùng ấy với đời ssống
2)Thân bài (7)
-Nêu nguồn gốc ,xuất xứ của đồ dùng đó
-Thuyết minh về cấu tạo của đồ dùng
-Thuyết minh về vai trò của nó với đời sống tình cảm
3)Kết bài (1,5)
-Suy nghĩ của em về đồ dùng
-Thái độ tình cảm của em với việc giữ gìn và bảo quản đồ dùng


Hướng dẫn chấm:
- Điểm 9- 10: 
	+ Xác định đúng thể loại, phương pháp làm một bài văn thuyết minh.
	+ Thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng cấu tạo, công dụng (lợi ích) cách bảo quản 1 đồ dùng mình thích.
	+ Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả một cách hợp lí.
- Điểm 7- 8:
	+ Xác định đúng thể loại, đáp ứng 2/3 yêu cầu về nội dung
	+ Còn một số lỗi diễn đạt và chính tả trong bài viết.
- Điểm 5- 6
	+ Xác định đúng thể loại, đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung 
	+ Còn 12- 15 lỗi diễn đạt, chính tả
- Điểm 3- 4:
	+ Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung
	+ Kết hợp các yếu tố chưa hợp lí
	+ Sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
- Điểm 0 - 2:
	+ Xác định chưa đúng thể loại, yêu cầu bài viết
	+ Lạc đề hoặc bỏ giấy 


Kiểm tra tiếng việt
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Trắc nghiệm
1,0
1,0
0,5
0,5
Tự luận
0,5
1,5
3,0
2,0
Tổng điểm
1,5
2,5
3,5
2,5








Phòng Giáo dục- đào tạo Vũ Thư
Trường THCS Duy Nhất
 Kiểm tra tiếng việt 8
 ( Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
1.Khi nào một từ ngữ được coi là nghĩa rộng ?
A. Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm được phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
B. Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
C. Khi nghĩa của từ đó trái ngược với nghĩa của một từ ngữ khác
2,Câu nào sau đây không sử dụng phép nói quá.
A. Lỗ mũi mười tám gánh lông
 	Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
B. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
C. Hỡi cô tát nước bên đàng 
 Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
3,Trợ từ là gì?
A. Là những từ chuyện đi kèm một từ ngữ trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến từ ngữ đó.
B. Là những từ dùng làm dấu hiệu, biểu lộ cảm xúc tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp
C. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ 
D. Cả A B C điều sai.
4,Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các bài văn nào?
A. Tự sự và nghị luận 	C. Tự sự và miêu tả
B. Miêu tả và nghị luận	D. Nghị luận và biểu cảm
5,Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình
A. Xôn xao B. Rũ rượi
C. Xộc xệch D. Xồng xộc
6. Tìm một từ có ý nghĩa khái quát bao trùm lên nghĩa của các từ :Chơ vơ, vụng về, lúng túng, dềnh dàng, run run.
7, Từ dềnh dàng là: 
A – Từ chỉ tình thái 	B – Từ láy tượng hình	C – Tính từ D – Từ địa phương
8, Từ nào trong các từ sau cùng tương nghĩa với từ “ Chơ vơ”
	A – Bơ vơ B - Lẻ loi	 C – Một mình D – Lận đận
9,Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A.Thôi để mẹ cầm cũng được C.Bác trai đã khá rồi chứ ?
B.Mợ mày phát tài lắm ,có như dạo trước đâu D.Lão hãy yên lòng nhắm mắt
10.Trong các từ sau từ nào là từ tượng thanh?
 A-Vật vã B-Mải mốt C-Rào rào D-Chốc chốc
Phần II:Tự luận:( 7đ) 
Câu 1 (2đ): Cho đoạn văn:
… 	Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường…" 
a, Thống kê các từ cùng trường từ vựng chỉ bộ phận người?
b,Thống kê các từ cùng trường từ vựng : chỉ cảm xúc
Câu 2 (2đ) Đặt hai câu ghép .Xác định các vế trong câu ghép và cho biết mỗi vế được nối với nhau bằng cách nào?
Câu 3 (3đ) : Cho câu chủ đề sau "Lão Hạc là người đôn hậu " .Hãy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch triển khai câu chủ đề trên trong đó có sử dụng 1 câu ghép







Đáp án – Biểu điểm
Phần I :Trắc nghiệm (3đ) Mỗi ý đúng được 0,3 đ
 1.A 2.D 3.A 4.C 5.A
 6. E sợ 7.B 8.B 9.D 10.C

Phần II:Tự luận:( 7đ)
Câu 1 (2đ): 
a) Trường từ vựng chỉ bộ phận người :Mặt ,mắt ,da ,gò má ,đùi ,đầu ,cánh tay, miệng
b)Truờng từ vựng chỉ cảm giác:Sung sướng ,ấm áp ,mơn man, thơm tho
Câu 2(2đ)
 -Học sinh đặt đúng 2 câu ghép:2 Đ
 -Mỗi câu xác định vế đúng:1 Đ
 -Chỉ rõ cách nối vế đúng:1Đ
Câu 3(3đ)
 -H/s viết đoạn văn diễn dịch theo chủ đề có sử dụng câu ghép



đề kiểm tra học kỳ i môn ngữ văn 8
( Thời gian làm bài 120 phút)

Ma trận đề
 Mức độ

Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

Tổng

TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Tiếng việt 
1

0,5

0,5

0,5
1
2,5
Văn học
0,5

0,5


3

1
5
Tập làm văn


0,5


1


2,5
Tổng điểm
1,5

1,5

0,5
4
0,5
2
10




phần I Trắc nghiệm 
	 	Đọc đoạn văn sau : 
	" Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trong giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra khắp người, chốc chốc lại bị giật mạnh một cái nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn bất thình lình như vậy. Chỉ có Tôi với Binh Tư hiểu.
Câu 1. Đoạn văn trên thuộc tác phẩm nào?
	A- Tắt đèn	C- Những ngày thơ ấu
	B- Lão Hạc	D- Chiếc lá cuối cùng
Câu 2. Đoạn văn trên tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
	A- Miêu tả + Biểu cảm 	C- Biểu cảm + Tự sự
	B- Tự sự + Miêu tả	D- Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm.
Câu 3. Hãy khoanh tròn vào ý nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến Lão Hạc phải lựa chọn cái chết.
	A- Lão Hạc ăn phải bả chó.
	B- Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu vàng.
	C- Lão Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi người.
Câu 4. Trong các câu sau, từ nào là từ tượng thanh?
	A- Rũ rượi 	C- Xồng xộc
	B- Hu hu	D- Xộc xệch
Câu 5. Từ nào thay thế được từ " Bất thình lình" trong câu" Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn bất thình lình đến như vậy?
	A- Nhanh chóng	C- Dữ dội
	B- Đột ngột	D- Quằn quại
Câu 6. Từ nào thay thế được từ " Đi đời" trong câu : " Cậu Vàng đi đời rồi ông
 giáo ạ"!
	A- Bỏ mạng	C- Chết
	B- Hy sinh	D- Hết đời
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
	A- Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
	B- Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
	C- Chỉ có Tôi với Binh Tư hiểu.
	D- Lão tru tréo, bọt mép sùi ra.
Câu 8. Trong các văn bản đã học, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
	A- Tôi đi học	
	B- Thông tin về ngày trái đất năm 2000
	C- Muốn làm thằng cuội
	D- Chiếc lá cuối cùng.

Câu 9. Từ hoặc cụm từ nào được coi là phương tiện để liên kết các nội dung của phần 2 trong văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000
	A- Hãy	C- Như chúng ta đã biết
	B- Vì vậy	D- Cả A,B,C đều đúng.
Câu 10: Đoạn văn trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? 
 A: Ngôi kể thứ 1 B: Ngôi kể thứ 3 
Phân II Tự luận
	Viết bài thuyết minh ngắn gón về lợi ích của việc bảo vệ giữ gìn môi trường xanh- sạch - đẹp.


	đáp án- biểu điểm
phần I Mỗi câu 0.3điểm
Câu 1 : B
Câu 2 : D
Câu 3 : C
Câu 4 : B
Câu 5 : B
Câu 6: D
Câu 7 : D
Câu 8 : B
Câu 9 : A
Câu10: A
Phần II 
Yêu cầu cần đạt : Biết cách viết bài văn thuyết minh, các phương pháp thuyết minh văn phong sáng sủa câu đúng nội dung.
Cần nêu được : Biện pháp bảo vệ môi trường là không xả rác thải làm ô nhiễm môi trường.......
Không sử dụng bao bì ni lông......
Nêu được biện pháp bảo vệ môi trường là tích cực trồng cây gây rừng
Vệ sinh môi trường thường xuyên........
Phê phán việc phá cây xanh khai thác bừa bãi........
Nêu suy nghĩ và ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường.
Biểu điểm : 
1. Mở bài 1,0đ
2. Thân bài 5,0 đ
3. Kết bài : 1,0đ 
Biểu điểm
- Điểm 9- 10: 
	+ Xác định đúng thể loại, phương pháp làm một bài văn thuyết minh.
	+ Thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng cấu tạo, công dụng (lợi ích) cách bảo quản 1 đồ dùng mình thích.
	+ Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả một cách hợp lí.
- Điểm 7- 8:
	+ Xác định đúng thể loại, đáp ứng 2/3 yêu cầu về nội dung
	+ Còn một số lỗi diễn đạt và chính tả trong bài viết.
- Điểm 5- 6
	+ Xác định đúng thể loại, đáp ứng 1/2 yêu cầu về nội dung 
	+ Còn 12- 15 lỗi diễn đạt, chính tả
- Điểm 3- 4:
	+ Đáp ứng 1/3 yêu cầu về nội dung
	+ Kết hợp các yếu tố chưa hợp lí
	+ Sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
- Điểm 0 - 2:
	+ Xác định chưa đúng thể loại, yêu cầu bài viết
	+ Lạc đề hoặc bỏ giấy 

Viết bài tập làm văn số 5.
( Thời gian làm bài: 2 tiết)

Đề bài :
Giới thiệu phương pháp làm một dùng trong học tập ?


Biểu điểm và đáp án

Học sinh chọn một đồ vật bất kì ,chẳng hạn chọn :
VD: Phương pháp làm ống đựng bút bằng bìa .
I,MB(1,5đ): Giới thiệu về chiếc ống đựng bút và vai trò của nó .
II,TB(7đ)- Chuẩn bị : Bìa cứng , kéo ,hồ gián , bút vẽ .
 - Cách làm : Cuộn bìa cứng thành hình trụ dùng keo dính lại .Đặt ống đó trên tâm bìa mỏng . Vẽ 1 hình tròn quanh đáy ống bơ và vẽ hình cây cỏ liền vào hình tròn đó . Dùng kéo cắt rời hình vừa vẽ . Đặt hình vừa vẽ lên giấy màu xanh lá cây ,căn đều và dùng kéo cắt rời , dán 2 phần lại với nhau . Tương tự như hình cây cỏ ,có thể vẽ nhiều hình khác theo trí tưởng tượng . Phủ giấy màu xanh da trời quanh ống, dán lại .Phần hình tròn dán dưới đáy ống hình cây cỏ phủ lấp lên trên. Cắt 1 sọc giấy bìa cứng làm thân bông hoa sao cho thân đó cao hơn ống 1 chút và cắt một bông hoa đính vào thân . Cuối cùng đặt bông hoa đính vào đáy ống.
II, KL(1,5đ): Ghi nhận kết quả vừa làm , tác dụng của nó 
II) Cách chấm điểm
Cho điểm 9,10 đối với những bài đủ ý đảm bảo tốt về hình thức
Cho điểm 7,8 đối với những bài đảm bảo đủ ý song các ý chưa được cụ thể hoặc trình bày các ý chưa theo trình tự hợp lý, đảm bảo tốt các dấu hiệu hình thức.
Cho điểm 6-5 với các bài đảm bảo 3/4 số ý những vẫn mắc một số lỗi về trình tự sắp xếp hoặc còn nghèo về nội dung các ý cơ bản đảm bảo về hình thức.
Cho điểm 4-3 đối với các bài được 1/2 số ý song còn nghèo tri thức mắc một số lỗi cơ bản về hình thức.
Cho điểm 2-1 với những bài chỉ đảm bảo được 1/4 số ý hoặc thiếu nghèo, không biết cách trình bày tri thức và mắc nhiều lỗi về trình bày chữ viết chính tả,..


Viết bài tập làm văn số 6

Đề bài:
“ Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào đân tộc.
Hãy viết bài gới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên.

Đáp án và biểu điểm
 	1, Mở bài (1,5đ)
- Giới thiệu khái quát về tác phẩm “Bình ngô đại cáo” +tác giả Nguyễn Trãi
- Khẳng định : nội dung bao trùm đoạn trích “Nước Đại Việt Ta”là lòng tự hào dân tộc.
2. Thân bài:7điểm ( a:1,5đ b: 2đc.3,5đ)
a, Tác giả của “Nước Đại Việt Ta”:
 là Nguyễn Trãi (1380 – 1442) người đã cùng sát cánh cùng Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến chống quân Minh, có công lớn nhưng sâu này bị chết oan uổng. Nguyễn TrãI là người anh hùng dân tộc, nhà văn hoá, nhà vn, nhà thơ lớn của dân tộc.
b. Hoàn cảnh r a đời của tác phẩm :
 “Nước Đại Việt Ta” trích từ “Bình Ngô Đại Cáo”. BàI đại cáo này do thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh vừa kết thúc (năm 1428) để tuyên bố chiến thắng .
c. Về nội dung cần làm sáng tỏ :
- Tự hào về dân tộc đã có một nền văn hiến một truyền thống văn hoá tốt đẹp, lâu đời .
- Tự hoà về một đất nước có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng .
- Tự hào về một dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
- Tự hào về một dân tộc luôn có người tàI gỏi thao lược 
- Tự hào về một đất nước có nhiều chiến công vang lừng đã được lưu danh sử sách 
 3. Kết bài: 1,5 đ
 Nêu cảm nghĩ về tác giả, tác phẩm 
Khẳng định “ Binh ngô đại cáo” là “ áng thiên cổ hùng văn” của lịch sử văn học nước nhà”. 

 Cách chấm điểm
Cho điểm 9,10 đối với những bài đủ ý đảm bảo tốt về hình thức
Cho điểm 7,8 đối với những bài đảm bảo đủ ý song các ý chưa được cụ thể hoặc trình bày các ý chưa theo trình tự hợp lý, đảm bảo tốt các dấu hiệu hình thức.
Cho điểm 6-5 với các bài đảm bảo 3/4 số ý những vẫn mắc một số lỗi về trình tự sắp xếp hoặc còn nghèo về nội dung các ý cơ bản đảm bảo về hình thức.
Cho điểm 4-3 đối với các bài được 1/2 số ý song còn nghèo tri thức mắc một số lỗi cơ bản về hình thức.
Cho điểm 2-1 với những bài chỉ đảm bảo được 1/4 số ý hoặc thiếu nghèo, không biết cách trình bày tri thức và mắc nhiều lỗi về trình bày chữ viết chính tả,...












Kiểm tra phần văn
(Thời gian làm bài: 45 phút)

Ma trận đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Trắc nghiệm
0,8
0,4
0,4
0,4
Tự luận
1,5
2,5
2,0
2,0
Tổng điểm
2,3
2,9
2,9
2,4








Đề kiểm tra ngữ văn lớp 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)

I.Trắc nghiệm:
Câu 1: Tác phẩm nào dưới đây thuộc thể văn nghị luận trung đại?
	A.Bài toán dân số C.Bản án chế độ thực dân Pháp
	B.Hịch tướng sỹ D.Hai chữ nước nhà.
Câu 2: Đoạn văn sau đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
	Vậy nên:
	Lưu Cung tham công nên thất bại
	Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
	Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
	Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
	(Nước Đại Việt ta) 	
A.Nghị luận + miêu tả	 C.Miêu tả +Tự sự
B.Nghị luận + Tự sự	 D.Nghị luận +Thuyết minh 
Câu 3: Yếu tố nào không phải là yếu tố Nguyễn Trãi đưa ra trong văn bản “Nước Đại Việt ta”để khẳng định quyền độc lập dân tộc :
Chủ quyền 	 C. Sự hùng cường 
Nền văn hiến 	 D .Phong tục .
Câu 4: Nét giống nhau về thể loại của văn bản “ Chiếu dời đô”, “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta” là gì ? 
	A .Đều được viết theo thể văn nghị luận .
B.Đều được viết bằng văn biền ngẫu .
Đều sử dụng yếu tố miêu tả , tự sự và biểu cảm .
Gồm ý Avà B .
Câu5: Điểm tương đồng về nội dung tư tưởng của các văn bản “Chiếu dời đô”, “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta” là gì ? 
Đều thể hiện khát vọng xây dựng một đất nước hùnh mạnh , vững bền .
Đều thể hiện ý thức, tình yêu và lòng tự hào dân tộc .
Đều thể hiện lòng căm thù giặc .
 Đ .Đều thể hiện tinh thần quyết chiến , quyết thắng quân xâm lược .
Câu 6: Nối cột A( Tên văn bản) với cột B ( Tên thể loại ) sao cho phù hợp : 
A
B
Nước Đại Việt ta .
Hịch tướng sĩ
Chiếu dời đô.
Bàn luận về phép học .
Thuế máu .

Hịch .
Tấu .
Văn chính luận .
Cáo .
Chiếu .
Câu 7: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa văn nghị luận trung đại với văn nghị luận hiện đại là gì ? 
Nghị luận trung đại phải theo một bố

File đính kèm:

  • docde on tap van 8.doc
Đề thi liên quan