Đề kiểm tra lại cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Song Mai

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra lại cuối học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Song Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Song Mai
Họ tên:.............................................
Lớp:............Phòng thi:....................
SBD :................................
Điểm
GV coi
GV chấm
đề kiểm tra lại cuối học kì ii
Môn Toán 
Lớp 3
 Năm học: 2009 - 2010
(Thời gian 40 phút)
 I. Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời, kết quả đúng của mỗi bài dưới đây ( 3đ ). 
 1. Ngày 22 tháng 5 năm 2009 vào ngày thứ ba. Hỏi ngày 25 tháng 5 năm 2009 vào thứ mấy ?
A. Thứ tư ; B . Thứ năm ; C . Thứ sáu
 2. Số 5482 được viết thành:
	A. 5000 + 800 + 40 + 2	
	B. 50000 + 4000 + 80 + 2
	C 5000 +400 + 80 + 2 
 3. Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là:
a. 20 phút 	 b. 30 phút 	 c. 40 phút 	d. 50 phút
 4. 4 m 4 dm = ? 
 A . 44 dm B. 404 dm C . 440 dm
 5 . Hình ABCD có mấy góc vuông?	 A	 B
 A. 1 B . 2 C. 3 D. 4 
D
C
6. Mỗi túi có 7 kg ngô. Hỏi một chục túi như thế có bao nhiêu kg ngô.
 A . 7 kg B . 70 kg C. 700 kg 
 II. Tự luận : (7đ )
 Câu 1: (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
39178 + 25706
86271 - 43954
412 x 5
25968 : 6
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 2: (1 điểm). Tính:
	 a. X x 2 = 2 826	b. X : 3 = 1628
 ........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 Câu 3: (2 điểm).. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
	Bài giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 4: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức : 
 126 + 48 : 6 = . . ( 152 – 76 ) x 7 = .
 =  = 
 Câu 5: (1 điểm) Số gồm 3 đơn vị , 7 trăm , 8 chục và 2 nghìn
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Song Mai
Họ tên:.................................................
Lớp:............Phòng thi:.......................
SBD :................................
 Điểm 
Đọc : 
Viết :
TB :
GV coi
GV chấm
đề kiểm tra lại cuối học kì ii
Môn Tiếng Việt 
Lớp3
 Năm học :2009-2010
Thời gian: 90 phút
 A . Kiểm tra đọc (10đ)
 I . Đọc thầm và làm bài tập ( 4đ ) : Đọc bài sau
Kiến Mẹ và các con
 Gia đình nhà kiến rất đông. Kiến mẹ Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào Kiến Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con. Kiến mẹ phải vỗ về và thơm yêu từng đứa con:
 - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
 Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Và thế là suốt đêm , Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn hết đàn con.
 - Vì thương Kiến Mẹ quá vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh. Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
 - Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
 Cứ thế, lần lượt các kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con.
 Chuyện Của Mùa Hạ
* Khoanh vào chữ đặt trước các câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 
 1 . Buổi tối, trong phòng ngủ của đàn con, Kiến Mẹ phải làm gì? ( 0,5đ )
 a.Rửa mặt cho các con. b. Đắp chăn cho các con. c.Vỗ về và thơm yêu các con. 
 2 . Vì sao Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt ? ( 0.5đ )
 a . Vì Kiến Mẹ muốn ngắm các con ngủ. 
 b . Vì Kiến Mẹ muốn hôn hết lượt từng đứa con .
 c . Vì Kiến Mẹ muốn canh giấc ngủ cho đàn con . 
 3 . Kiến Mẹ và đàn con đã làm theo cách bác Cú Mèo chỉ bảo như thế nào ? ( 0,5đ )
 a . Kiến Mẹ thơm chú kiến nằm ở đầu hàng tiên, các con hôn truyền nhau.
 b . Kiến Mẹ thơm kiến con nằm ở hàng cuối, nói: "Mẹ yêu tất cả các con." 
 c. Kiến Mẹ thơm hai kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối.
 4 . Bộ phận in đậm trong câu “ Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt để các con ngủ ngon.” trả lời câu hỏi vì sao? ( 0,5đ )
 a. vì thương Kiến Mẹ quá vất vả b . bác Cú Mèo c. đã nghĩ ra một cách
 * Làm các bài tập sau :
 5 . Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây.( 1đ)
 a) Xa xa, trên cánh đồng từng đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
......................................................................................................................................
 b) Lăng của các vua Hùng nằm kề bên đền thương.
 .......................................................................................................................................
6. Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn sau: ( 0,5đ ) 
 Giữa lúc ấy, một người hét lên thật to:" Cố lên anh em ơi!" 
 Dấu hai chấm có tác dụng:..........................................................................
7. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hơp trong câu dưới đây: ( 0,5đ )
 Nhờ nghị lực và tình yêu cuộc sống anh đã chiến thắng được căn bệnh hiểm nghèo.
 II . Đọc thành tiếng : Đọc một đoan trong bài " Kiến Mẹ và các con" (6đ ) 
 B. Kiểm tra viết :
 1. Chính tả:( 4đ ) Viết bài: Người đi săn và con vượn. ( TV tập 2 Tr 113). Viết đoạn 3 
 * Bài tập: Điền vào chỗ chấm chiều hay triều ( 1đ ) 
 buổi ......... ; thuỷ ............
2.Tập làm văn : (5đ)
 Viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) kể lại việc tập thể dục buổi sáng của em.

File đính kèm:

  • docDKT LAI CUOI KY II K3.doc