Đề kiểm tra khảo sát học kì I môn: Sinh học khối lớp 7

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì I môn: Sinh học khối lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ KIẺM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
MÔN: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
----------------------------------------------
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) 
Câu 1 (1điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu chỉ đáp án đúng
 1. Trên mỗi đốt bụng của châu chấu đều có:
 A. Tế bào khứu giác 
C. Đôi lỗ thở 
 B. Chân nhảy.
D. Cánh mỏng
2. Phần đầu ngực của nhện phần nào có chức năng bắt mồi và tự vệ ? 
 A. Đôi chân xúc giác.
C. 4 đôi chân bò
 B. Núm tuyến tơ
D. Đôi kìm có tuyến độc
3. Hệ thần kinh của giun đất có dạng: 
 A. Thần kinh dạng lưới.
C. Thần kinh chuỗi.
 B. Thần kinh dạng ống.
D. Khối hạch
 8. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu: 
 A. Bạch cầu.
C. Tiểu cầu
 B. Hồng cầu
D. Cả A,B,C.
Câu 2 (1điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
 Tập đoàn (1)....................... dù có nhiều (2)................ nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật (3)...................... vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật (4).............................
II. Phần tự luận (8điểm)
Câu 1 ( 2.0 điểm) 
 Cho biết đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
Câu 2 ( 2.0 điểm) 
 Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu . Cho biết ảnh hưởng của châu chấu với nền nông nghiệp.
Câu 3 ( 3.0 điểm) 
 Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 
Câu 4 ( 1.0 điểm) 
 Trùng kiết lị có tác hại như thế nào với sức khoẻ con người.
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KỲ I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 7
Phần I : Trắc nghiệm (2.0 điểm )
Câu 1 (1 điểm)
Ý
1
2
3
4
Đáp án
C
D
C
B
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 ( 1 điểm)
Ý
1
2
3
4
Đáp án
Trùng roi
Tế bào
Đơn bào
Đa bào
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần II : Tự luận (8.0 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
* Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Thân mềm, không phân đốt
Có vỏ đá vôi, có khoang áo
 - Hệ tiêu hóa phân hóa, cơ quan di chuyển thường đơn giản.
* Vai trò của thân mềm :
+ Có lợi:
- Làm thực phẩm cho con người.
Làm thức ăn cho động vật khác.
Làm đồ trang sức, trang trí.
Làm sạch môi trường nước.
+ Có hại: 
Phá hoại cây trồng.
 - Là vật trung gian truyền bệnh giun sán
( 2điểm)
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu.
Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: 
Đầu gồm có: râu , mắt kép và miệng.
Ngực: 2 đoi chân bò, 1 đôi càng và 2 đôi cánh.
Bụng: Phân đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
* Ảnh hưởng:
Châu chấu ăn thực vật, chồi non và sinh sản rất nhanh nên gây hại rất lớn cho nông nghiệp, phá hoại mùa màng, cây trồng.
(2 điểm)
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 3: 
Đặc điểm cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.
Cơ thể dẹp đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh.
Mắt và lông bơi tiêu giảm. Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển.
Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng và vật chủ
 (3 điểm)
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
Câu 4: 
Tác hại của trùng kiết lị với sức khỏe con người: 
Gây vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó và tiêu hóa chúng đồng thời sinh sản rất nhanh lan ra khắp thành ruột.
Làm cho người bệnh đi ngoài trong phân có lẫn máu và chất nhày làm suy kiệt sức lực. Có thể gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không chữa chạy kịp thời.
(1 điểm)
0.5 đ
0,5 đ

File đính kèm:

  • docSinh 7_KS_HKI_12.doc
Đề thi liên quan