Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2013 - 2014

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT UÔNG BÍ	 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 
TRƯỜNG THCS NAM KHÊ	 ĐẦU NĂM HỌC 2013 - 2014
 Môn: Ngữ văn 7
 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
Câu 1: Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích “ Sông nước Cà Mau” là:
A. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch.	B. Trên con thuyền xuôi theo kênh rạch.
C. Từ trên cao nhìn bao quát toàn cảnh.	D. Ngồi một nơi mà tưởng tượng ra.
Câu 2: Trong văn bản “ Bức tranh của em gái tôi”, diễn biến tâm trạng của người anh khi đứng trước bức
 tranh em gái vẽ là :
A. Ngỡ ngàng→ xấu hổ→ hãnh diện.	B. Hãnh diện → ngỡ ngàng→ xấu hổ.
C. Ngỡ ngàng→ hãnh diện→ xấu hổ.	D. Xấu hổ→ ngỡ ngàng→ hãnh diện.
Câu 3: Ý nghĩa của khổ thơ cuối bài thơ “Lượm”: 
 A. Hướng người đọc suy nghĩ nhiều hơn về sự sống mãi của Lượm trong lòng mọi người. 
 B. Khẳng định rằng tác giả vẫn nhớ mãi hình ảnh đáng yêu của Lượm .
 C. Nhắc mọi người đừng quên một chú bé Lượm hồn nhiên, vui tươi . 
 D. Khẳng định sự thật đau lòng: Lượm không còn nữa .
Câu 4: Câu văn: “Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước” có chủ ngữ cấu tạo như thế nào?
A. Danh từ.	B. Cụm danh từ.	C. Đại từ.	 D. Động từ.
Câu 5: Trong những câu sau, câu nào không phải là câu trần thuật đơn?
 A. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
 B. Tre giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
 C. Tre là người nhà, tre khắng khít với đời sống hằng ngày.
 D. Ngày mai trên đất nước này, tre vẫn là bóng mát.
Câu 6: Trong những câu sau, câu nào mắc lỗi thiếu chủ ngữ?
A. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
B. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
C. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
D. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
Câu 7: Từ “mồ hôi” trong câu ca dao sau được dùng để chỉ cho sự vât gì?
	Mồ hôi mà đổ xuống đồng
	Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
A.Chỉ người lao động.	 B.Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.	
C. Chỉ công việc lao động. D. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả. 	
Câu 8: Mục đích của văn bản miêu tả là gì? 
A.Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người. 	B.Trình bày diễn biến sự việc.
C.Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.	D. Nêu nhận xét đánh giá.
II. TỰ LUẬN (6 Điểm)
	Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)


----------------------- Hết ------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT ĐẦU NĂM HỌC 2013 - 2014
 Môn: Ngữ Văn 7


I. TRẮC NGHIỆM (4điểm) 8 câu (4 điểm) (mỗi câu đúng đạt 0.5 đ)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.án
B
C
A
A
C
B
D
A

 II. TỰ LUẬN ( 6 Điểm )

A/ Yêu cầu chung:
- Thể loại: Miêu tả
- Nội dung: Viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình
 (Biết viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, biết tả có trình tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, văn viết có hình ảnh, biết dùng từ, đặt câu đúng.)
B/ Yêu cầu cụ thể : 
 Mở bài : Giới thiệu người được tả :Người thân yêu và gần gũi nhất với mình
 Thân bài : Tả theo một trình tự hợp lý trên các phương diện: 
 - Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chỉ, ngôn ngữ 
 - Quá trình miêu tả gắn với tình cảm thực của bản thân; lồng kể về những kỷ niệm tạo nên dấu ấn không phai mờ trong tâm trí. Đã để lại cho bản thân sự kính phục đối với người thân yêu và gần gũi nhất với mình
 Kết bài : Suy nghĩ về hình ảnh người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
C/ Biểu điểm:
- Điểm 5,0-6,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai không quá 3 lỗi các loại.
- Điểm 3,5 -4,5: Đảm bảo các yêu cầu trên, thể hiện sự sáng tạo về kĩ năng miêu tả cũng như nội dung diễn đạt song đôi chỗ diễn đạt còn vụng, sai không quá 6 lỗi các loại.
- Điểm 1,5 -3,0: Chưa đảm bảo được yêu cầu của bài làm, miêu tả không đúng trình tự, lời văn lủng củng, sai không quá 8 lỗi các loại.
- Điểm 0,5 -1,0: Không đảm bảo được yêu cầu của bài làm, lời văn lủng củng, sơ sài về nội dung sai nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài đoạn có liên quan.
- Điểm 0: Không làm được bài (bỏ giấy trắng) 







File đính kèm:

  • docDe thi khao sat dau nam hoc 13 14 Van 7.doc
Đề thi liên quan