Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thị Trấn Vũ Thư

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thị Trấn Vũ Thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
 Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Toán lớp 1
( Thời gian làm bài: 40 phút).
Bài 1: a) Cho các số 2, 0, 5. Hãy lập các số có 2 chữ số khác nhau.
Các số đó là: ..................................................................................................
 b) Trong các số từ 0 đến 100:
 - Có số có một chữ số, là những số: ......................................................
 - Có số có hai chữ số giống nhau, là những số: ....................................
.......................................................................................................................
Bài 2: a) Nối ô trống với số thích hợp:
10 > 4 + > 4 + 2 4 < 8 - < 9
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Điền số vào ô trống sao cho cộng 4 số ở 4 ô liền nhau đều có kết quả bằng 10:
	c) Diền dấu ( +, -, = ):
50 30 2
 1 2 3 4 5 = 5
Bài 3: Cả phấn xanh, phấn đỏ , phấn vàng có 9 viên. Trong đó, phấn đỏ nhiều nhất, phấn xanh ít nhất.
	Hãy khoanh tròn số trên mỗi dòng để có thể điền vào số ở phía trước:
	- Có viên phấn đỏ. 6, 5, 1, 7, 8
	- Có viên phấn xanh. 3, 1, 2, 4, 5
- Có viên phấn vàng. 3, 2, 4, 5, 6
Bài 4: An, Bình, Chi có một số kẹo. An nói: “ Tớ có nhiều hơn Bình 5 cái kẹo và ít hơn Chi 2 cái kẹo”. Hỏi trong hai bạn Bình và Chi, ai nhiều kẹo hơn và nhiều hơn bao nhiêu cái kẹo?
 Hoàn chỉnh sơ đồ sau:
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................
A
I
Bài 5:
 Hình bên có:
D
 a) ....... hình tam giác
 b) ....... đoạn thẳng.
 Viết tên các đoạn thẳng: ...........
C
B
 ...................................................
E
C
B
biểu điểm - đáp án
Bài 1: ( 3 điểm ).
a) Cho các số 2, 0, 5. Hãy lập các số có 2 chữ số khác nhau.
Các số đó là: 20, 25, 50, 52 ( 1 điểm ).
 b) Trong các số từ 0 đến 100:
 - Có 10 số có một chữ số, là những số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.(1đ).
 - Có 9 số có hai chữ số giống nhau, là những số:
 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. ( 1 điểm ).
Bài 2: ( 6 điểm ).
a) Nối ô trống với số thích hợp:
10 > 4 + > 4 + 2 4 < 8 - < 9 ( 2 điểm ).
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Điền số vào ô trống sao cho cộng 4 số ở 4 ô liền nhau đều có kết quả bằng 10: ( Học sinh điền đúng cho 1,5 điểm). Ví dụ:
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
c) Diền dấu ( +, -, = ):
50 = 30 + 20 ( 1 điểm ).
 1 + 2 + 3 + 4 - 5 = 5 ( 1,5 điểm ).
Bài 3: ( 3 điểm ).
 Cả phấn xanh, phấn đỏ , phấn vàng có 9 viên. Trong đó, phấn đỏ nhiều nhất, phấn xanh ít nhất.
	( Học sinh làm đúng cho 3 điểm ). 
	Ví dụ học sinh tìm được:
	- Có 6 viên phấn đỏ. 
	- Có 1 viên phấn xanh. 
- Có 2 viên phấn vàng. 
Bài 4: ( 4 điểm ).
 ( Hoàn chỉnh đúng sơ đồ cho 1 điểm).
Bài giải
. Chi nhiều kẹo hơn Bình và nhiều hơn số kẹo là: 
	 5 + 2 = 7 (cái kẹo)
	 Đáp số : 7 cái kẹo.
 Viết được câu lời giải cho 1 điểm.
 Viết được phép tính cho 1,5 điểm.
 Viết được đáp số cho 0,5 điểm).
Bài 5: ( 3 điểm ).
 a) 8 hình tam giác. ( 1 điểm ).
 b) 11 đoạn thẳng. ( 1 điểm ).
 Viết tên các đoạn thẳng: AD, AE, AC, AI, AE ( 1 điểm ).
 BD, BE, BC
 CI, CD, EI.
 ( Chữ viết và trình bày: 1 điểm).
Trường tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
Trường Tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Tiếng Việt lớp 1
 (Thời gian làm bài : 40 phút)
Bài 1: ( 3 điểm ).
a) Ghi lại các nguyên âm đã học được viết bằng:
	- 1 chữ cái: ..
	- 2 chữ cái: ..
b) Viết lại 3 cặp vần có cùng tên gọi nhưng có hai hình thức chữ viết khác nhau: 
Bài 2: ( 2 điểm ).
a) Điền âm:
 - l hay n: cái iềm, iềm vui, àng xóm, àng tiên.
 - r - d hay gi: Cô áo ảng bài ất õ àng và ễ hiểu.
b) Điền vần:
	- uôi hay ươi: trái b, cá t, t cây, nải ch
	- ay hay ây: con c, thứ b, cái c, th thuốc
Bài 3: ( 2 điểm ).
a) Điền dấu thanh thích hợp để câu văn có nghĩa:
	Chung em thi đua giư vơ sach, viêt chư đep.
b) Hãy xép các từ sau đây thành hai câu: Bác Hồ, rất, thiếu nhi, yêu.
Bài 4: ( 1 điểm ).
	Điền tiếng, từ thích hợp vào chỗ trống:
	Kính ., yêu .
	.., nết người.
Bài 5: ( 10 điểm ).
a) Viết lại khổ thơ thứ ba trong bài “ Quyển vở của em”.
b) Trả lời câu hỏi: 
	Em cần viết chữ thế nào? Vì sao?
( Chữ viết và trình bày: 2 điểm )
đáp án – biểu điểm
Bài 1: ( 3 điểm ).
a) Ghi đủ 11 nguyên âm viết bằng 1 chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, e, ê,
 i ( y ),u .
(Nếu thiếu hoặc sai 1 nguyên âm trừ 0,1 điểm)
b) Ghi đúng 3 cặp vần cùng tên gọi nhng có 2 hình thức chữ viết:
 iêu – yêu, iên – yên, iêm – yêm.
(Nếu thiếu hoặc sai 1cặp vần trừ 0,1 điểm)
Bài 2: ( 2 điểm ).
a) cái liềm, niềm vui, làng xóm, nàng tiên.
 	 Cô giáo giảng bài rất rõ ràng và dễ hiểu.
	b) trái bưởi, cá tươi, tưới cây, nải chuối.
	 Con cầy, thứ bảy, cái cày, thầy thuốc.
(Nếu thiếu hoặc sai 1 vần trừ 0,1 điểm)
Bài 3: ( 2 điểm ).
	a) Chúng em thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. ( 0,5 điểm )
	b) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Bài 4: ( 1 điểm ).
	Nét chữ, nết người.
	Kính thầy, yêu bạn.
Bài 5: ( 10 điểm ).
	a) Viết đúng, đẹp : 7 điểm. ( Sai hai lỗi trừ 1 điểm ).
	b) Trả lời đúng: 3 điểm.
	 Ví dụ: Em cần viết chữ sạch, đẹp.
	 Chữ đẹp là tính nết của người học trò ngoan.
( Chữ viết và trình bày: 2 điểm )
Trường Tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
 	Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Tiếng Việt lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1: ( 2 điểm )
	 Điền vào chỗ trống l hay n .
	..... ăm ...ay bà con ...ông dân ...ô ...ư ....àm thủy ...ợi đông xuân ...ên vụ ...ày ...úa bội thu.
Bài 2: ( 3 điểm ).
 Cho các từ : ngoan ngoãn, học sinh, nghe giảng, sạch sẽ, nhà trường, lắng nghe, giáo viên, viết bài thà, bác bảo vệ, khiêm tốn, vui chơ. Hãy sắp xếp chúng vào 3 nhóm từ đã học và đặt tên cho mỗi nhóm.
Từ : .......................................................................................
 ...................................................................................... 
Từ : .......................................................................................
 ................................................................................... 
Từ : ....................................................................................
 ..................................................................................... 
Bài 3: ( 3 điểm )
 a) Em hiểu “ lá lành đùm lá rách” là như thế nào? Lấy ví dụ minh họa:
 ..................................................................................
 ................................................................................... 
 b) Sắp xếp lại các từ sau để tạo thành 3 câu hợp lý.
 	Trên cành, hót, chim, véo von
.................................................................................
 - ............................................................................... 
................................................................................
	Các câu trên thuộc kiểu câu ...................................
Bài 4: ( 10 điểm )
	Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một mùa mà em yêu thích.
Trình bày, chữ viết : ( 2 điểm )
Biểu điểm chi tiết
Bài 1: ( 2 điểm )
	 Mỗi chỗ trống điền đúng được :( 0,2 điểm).
Bài 2: ( 3 điểm ).
 Xếp đúng mỗi nhóm từ và đặt tên đúng: 1 điểm
- Từ : chỉ sự vật: : học sinh, nhà trường, giáo viên, bác bảo vệ 
Từ : chỉ hoạt động : nghe giảng, viết bài, lắng nghe, vui chơ
Từ : đặc điểm: ngoan ngoãn, khiêm tốn, thật thà, sạch sẽ
 Mỗi từ đúng vị trí : (0,25 điểm). 
Bài 3: ( 3 điểm )
Giải nghĩa đúng ( 1 điểm). 
 “ lá lành đùm lá rách” là đùm bọc cưu mang giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
 Ví dụ : Quyên góp ủng hộ bão lụt,.... 
 b) Sắp xếp đúng 3 câu hợp lý. mỗi câu (0,5 điểm).
 	Trên cành, hót, chim, véo von
	Các câu trên thuộc kiểu câu :
Bài 4: ( 10 điểm )
HS nêu được các ý ví dụ như thời điểm bắt đầu đến ...... đặc điểm của mùa đó ( thời tiết, hoa quả, hoặc sự nổi bật riêng biệt của mùa đó.)
 + Nếu viết đúng diễn đạt tốt, giàu hình ảnh, sinh động ( 9 đến 10 điểm )
 + Nếu sai một vài lỗi chính tả song vẫn giữ được các ý trên
 ( 7 đến 8 điểm )
 + Nếu sai lỗi, chưa đủ các chi tiết về mùa ( 5 đến 6 điểm )
 + Tôn trọng ý riêng của từng học sinh không gò ép theo khuân mẫu cụ thể nào.
Trình bày, chữ viết : ( 2 điểm )
Trường Tiểu học
Hồng Minh
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Toán lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên:	
Bài 1: (4 điểm).
Viết vào ô trống.
 5 , 10 , 15 , , , , 	 ; 100 , 200 , 300 , , ,, 
Viết số có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị ?
Bài 2: ( 4 điểm).
Điền dấu.
	14 7 5 = 12 ; 20 4 = 5
Điền số vào ô trống.
	+12	: 4	 x 6	-10
Bài 3: ( 3 điểm).
Thứ tư tuần này là ngày 17 tháng 4 . Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
- Bố về nhà lúc 17 giờ. Hỏi bố về nhà vào buổi nào?
- Em tan học lúc 11 giờ. Hỏi em tan học vào buổi nào?
Bài 4: ( 4 điểm).
 Hai bạn An và Bình có tất cả 20 cái kẹo. Nếu An cho Bình 2 cái kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau. Hỏi An có bao nhiêu cái kẹo?
 Tóm tắt	Bài giải
. 
. 
. 
. 
.  
Bài 5: ( 4 điểm).
	Hình vẽ bên:
Có . tam giác
Có . tứ giác
 Biểu điểm Đề kiểm tra HSG Toán 2.
 Năm học: 2005-2006
Bài 1: (4 điểm).
	Mỗi ý đúng: 2 điểm.
Bài 2: (4 điểm).
	Mỗi ý đúng: 2 điểm
Bài 3: (3 điểm).
	a) Thứ tư tuần này là ngày 17 tháng 4 . Thứ năm tuần sau là ngày 25 tháng 4.
- Bố về nhà lúc 17 giờ. Bố về nhà vào buổi chiều.
- Em tan học lúc 11 giờ. Em tan học vào buổi trưa.
Mỗi ý đúng: 1 điểm
Bài 4: (4 điểm).
Tóm tắt
20
2
2
An
Bình
Tóm tắt đúng : 0,5 điểm
Bài giải
An nhiều hơn Bình số kẹo là:
2 + 2 = 4 ( cái kẹo)
Số kẹo của An là:
(20 – 4) : 2+ 4 =12( cái kẹo) 
Đáp số: 12 cái kẹo 
	Bài giải đúng : 3,5 điểm
Bài 5: (4 điểm).
	Có 5 hình tam giác
	Có 4 hình tứ giác
	Mỗi ý đúng 2 điểm
Trình bày bài sạch 1 điểm
Trường Tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Toán lớp 3
 (Thời gian làm bài : 40 phút)
 Họ và tên: ...............................................................
Bài 1: ( 4 điểm ) 
	Cho dãy số sau : 1, 4, 9, 16, ............
Viết thêm 3 số hạng vào dãy số trên?
Số 40 có thuộc vào dãy số trên không?
Số hạng thứ 9 của dãy là số nào?
Bài 2: ( 3 điểm )
	Tính nhanh:
2 - 16 + 18 -12 +14 - 8 +10 - 4 +6
6 x 7 + 12 x 6 + 6 x 81
m + m + .......... + m
 100 số hạng là m với m = 165
Bài 3: ( 2 điểm )
	Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong các phép tính sau:
	743 * * * * * 4
	 ** 5 0 * 1111
 802 0	 0 *
	0 *
	*
Bài 4: ( 6 điểm )
	Có 6 hộp đựng vở, lấy ra ở mỗi hộp 150 quyển vở thì thấy số quyển vở còn lại trong 6 hộp bằng đúng số quyển vở của 4 hộp nguyên. Hỏi 9 hộp đựng vở như thế có bao nhiêu quyển vở?
Bài 5: ( 5 điểm )
	Một hình chữ nhật và 1 hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài bằng 115cm, chiều rộng 85 cm. Tính diện tích hình vuông đó.
biểu điểm – đáp án
Bài 1: ( 4 điểm ) 
	Cho dãy số sau : 1, 4, 9, 16, ............
Viết thêm 3 số hạng vào dãy số là: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49
b) Số 40 không thuộc vào dãy số trên 
c) Số hạng thứ 9 của dãy là số 81
Bài 2: ( 3 điểm )
	Tính nhanh:
a) 2 - 16 + 18 -12 +14 - 8 +10 - 4 +6
 = 2 + 18 - 16 + 14 - 12 +10 - 8 + 6 -4
 = 2 + (18 - 16) + (14 - 12) +(10 - 8) + (6 -4)
 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2
 = 2 x 5
 = 10 ( có thể có nhiều cách giải khác nhau)
6 x 7 + 12 x 6 + 6 x 81
= 6 x (7 + 12 + 81)
= 6 x 100
= 600
m + m + .......... + m
 100 số hạng là m với m = 165
 = m x 100
Thay m = 165 ta có 165 x 100 = 16500
Bài 3: ( 2 điểm )
	Điền chữ số thích hợp vào dấu * trong các phép tính sau:
	743 5 4 4 4 4 4
	 58 5 0 4 1111
 802 0	 0 4
	0 4
	0
Bài 4: ( 6 điểm )
 	 Số quyển vở đã lấy ra là:	
	150 x 6 = 900 ( quyển)
	900 quyển vở đựng trong số hộp là:
	6 - 4 = 2 ( hộp )
	Một hộp có số quyển vở là:
	900 : 2 = 450 (quyển)
	Chín hộp như thế đựng số vở là:
	450 x 9 = 4050 quyển vở.
Bài 5: ( 5 điểm )
	Chu vi hình chữ nhật là :
( 115 + 85 ) x 2 = 400 (cm)
Theo bài ra hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi, nên chu vi hình vuông là 400 cm 
	Cạnh của hình vuông là:
	400 : 4 = 100 ( cm )
	Diện tích hình vuông là:
 	100 x 100 = 10000 ( cm2)
	Đáp số: 10000 cm2
Trường Tiểu học
Thị Trấn Vũ Thư
đề khảo sát học sinh giỏi 
 môn tiếng việt 4
Thời gian làm bài : 60 phút
đọc thầm bài thơ : 
 quyển sách 
 Đây rồi biển chữ bao la 
 Dưới tay em mở lòng ra trắng ngần 
 Mỗi dòng là một hàng quân
 Đang đều bước tiến vào dần mắt em
 Từng trang chữ cứ lung linh
 Bao điều mới lạ dắt mình vượt lên
(Trần Ngọc Hưởng)
I) Luyện từ và câu:(5 điểm)
1. Tìm trong bài thơ : 6 từ đơn ,3 từ ghép và1 từ láy.
2. Tìm trong bài thơ : 4 danh từ ,4 động từ và 3 tính từ.
3. a-Dòng thơ:"Mỗi dòng là một hàng quân" thuộc kiểu câu nào?
 b-Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu đó.
II) Bài tập cảm thụ :(3 điểm)
 	Bài thơ "Quyển sách " của Trần Ngọc Hưởng giúp em hiểu điều gì gần gũi ,thân thương.
III) Tập làm văn:(10 điểm)
 	Hãy tả lại quyển sách Tiếng việt 4- tập I, người bạn thân thiết giúp em rất nhiều trong việc học môn Tiếng việt.
(Chữ viết và trình bày: 2 điểm)
 Họ và tên thí sinh:..................................................
 Số báo danh :..................................................
Định hướng chấm môn Tiếng việt 4
I. Luyện từ và câu (5 điểm)
Tìm 6 từ đơn , 3 từ ghép và 1 từ láy 1,5 điểm. 
Cụ thể:
6 từ đơn: Đây, rồi, biển, chữ , dưới, tay, em, ...
3 từ ghép: Quyển sách, bao la, hàng quân, mới lạ, ...
1 từ láy:Lung linh.
Tìm 4 danh từ, 4 động từ và 3 tính từ đúng đựơc 1,5 điểm. Cụ thể:
4 danh từ: Quyển sách, chữ, tay, hàng quân, dòng,...
4 động từ: Mở , tiến , vào , dắt, ...
3 tính từ: Trắng ngần , mới lạ , lung linh.
a, Dòng thơ:" Mỗi dòng là một hàng quân"thuộc kiểu câu : Ai là gì. 
Trả lời đúng được 1 điểm.
b. CN: "Mỗi dòng"; VN:"là một hàng quân". 
 Đúng mỗi bộ phận được 0,5 điểm.
II. Cảm thụ: 
 3 điểm.
Bài thơ " Quyển sách" của Trần Ngọc Hưởng đã để lại cho em điều đẹp đẽ thân thương. Đó là quyển sách như một người bạn hiền thân thiết và gần gũi với em, giúp em trong học tập, vươn lên học giỏi và chiếm lĩnh kiến thức. Dưới bàn tay em cùng sự dạy bảo tận tình của thầy cô, sách đang cùng em khám phá biết bao điều hay, điều mới lạ, sách cũng nhắc nhở em biết nâng niu gìn giữ sách vở cẩn thận.
III. Tập làm văn: 
Yêu cầu: Học sinh biết viết một bài văn tả đồ vật là một quyển sách tiếng việt lớp 4 tập 1 - người bạn thân thiết, giúp em nhiều trong họctập môn TV. Bài viết phải đảm bảo các ý sau:
Tả bao quát hình dáng của quyển sách: Bìa, trang, các bài cụ thể, ấn tượng nhất của em về bài hoặc tranh vẽ trong quyển sách.
Tả sự gắn bó thân thiết của em với quyển sách(Sách đã giúp em khám phá những bài văn thơ hay, thêm yêu đất nước con người Việt Nam, sách dạy em biết làm văn , biết điều hay ý đẹp...
Sách như một nhà thông thái giúp em học tốt môn văn, trở thành học sinh giỏi văn.
Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh, giáo viên đánh giá ở các thang điểm:
Giỏi: 8-10 điểm
Khá: 7-7,5 điểm
TB: 5-6,5 điểm
Yếu: 3-4 điểm
Lạc đề: 2 điểm
Trờng Tiểu học
Thị Trấn Vũ Th
Đề khảo sát Học sinh giỏi lớp 4
Môn Toán
 ( Thời gian làm bài : 60 phút )
	Bài 1: ( 5 điểm)
1/ Tìm số có 4 chữ số chia hết cho cả 3 và 5.Biết rằng số đó đọc xuôi cũng nh đọc ngợc có giá trị không đổi.
2/ Không quy đồng mẫu số , hãy so sánh các phân số:
 và 
	Bài 2:( 6 điểm)
1/ Tìm các phân số có tử số là 3, lớn hơn nhng bé hơn .
2/ Cho dãy các phân số: ; ; ;
Nêu quy luật viết dãy phân số trên.
Tính nhanh tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy phân số đó.
	Bài 3: ( 4 điểm)
Hiện nay ông hơn cháu 66 tuổi , biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Hỏi đến năm 2010 thì mồi ngời bao nhiêu tuổi?
	Bài 4:( 5 điểm)
Mảnh vờn hình chữ nhật, ở chính giữa vờn có một cái ao hình vuông .Cạnh ao cách chiều dài vờn 15 m và cách chiều rộng vờn 25 m .Sau khi đào ao, diện tích vờn còn lại 1820 m2 .Tìm diện tích của vờn và diện tích của ao.
Trờng Tiểu học
Thị Trấn Vũ Th
Đáp án tóm tắt và biểu điểm lớp 4
 Bài 1: ( 5 điểm)
	Câu 1: (3 điểm)
Gọi số đó là ( a0) 0,25 điểm.
Theo bài ra 5 => a=5 0,5 điểm
Ta có số 3 ( 5 + b + b + 5 ) 3	0,75 điểm
	 b = 1 ; 4 ; 7	0,75 điểm
Ta có các số thoả mãn đề bài là : 5115 ; 5445 ; 5775 0,75 điểm
	Câu 2: ( 2điểm)
Ta có : 1 - = 	0,5 điểm
 1 - = 	0,5 điểm
 Mà > nên <	1 điểm
Bài 2: ( 6 điểm) 
	Câu 1: ( 2 điểm)
Theo bài ra, ta có : < < 	0,25 điểm
Quy đồng tử số, ta có : < < 	0,5 điểm
	 18 > x > 15	0,5 điểm
	 x = 17 ; 16	0,25 điểm
Ta có các phân số thoả mãn là : ; 	0,5 điểm
Câu 2: ( 4 điểm)
* Nhận xét mẫu số:
	2 = 1 x 2
	6 = 2 x 3
	12 = 3 x 4	0,75 điểm
* Quy luật : Đây là dãy phân số có tử bằng 1 , mẫu là tích hai số tự nhiên liên tiếp, trong đó thừa số bé hơn chính là số chỉ vị trí của số hạng ấy trong dãy.
- Số hạng thứ 10 của dãy là .	0,75 điểm
	 = 0,5 điểm 
* Đặt tổng của 10 số hạng đầu tiên của dãy là A, ta có :
A = + + + . + 	0,5 điểm
A = + + + . + 	0,5 điểm
A = 1- + - + - +.+ - 	0,5 điểm
A = 1- = 	0,5 điểm
Bài 3: (4điểm)
Tìm đợc tỷ số tuổi của ông và cháu	0,25 điểm
Tính đợc tuổi ông, tuổi cháu hiện nay	1 điểm
Tinhs đợc khoảng cách từ nay (2006) đến 2010	0,25 điểm
Tính đợc tuổi ông, tuổi cháu năm 2010	1 điểm
Đáp số	0,5 điểm
Bài 4 ( 5 điểm)
 Vẽ hình minh hoạ:
A
(2)
B
(1)
AO
25 m
(3)
D
(4)
C
 0,5 điểm
Ta thấy : Các hình chữ nhật A, B, C, D đều bằng nhauvà mỗi hình có diện tích là:
	25 x 15 = 375 ( m2)	0,5 điểm
	Tổng diện tích của 4 hình chữ nhật trên là:
	375 x 4 = 1500 ( m2)	0,5 điểm
	Tổng diện tích các hình còn lại là:
	1820 – 1500 = 320 ( m2)	0,5 điểm
	Ghép các hình còn lại ta có HCN ghép có nhiều rộng bằng cạnh ao.
(1)
(2)
(3)
(4)
	0,5 điểm
 25m 15m
	Chiều dài HCN trên là:
	( 25 + 15 ) x 2 = 80 (m) 	0,5 điểm
	Chiều rộng HCN trên ( hay cạnh ao) là:
	320 : 80 = 4 (m)	0,5 điểm
	Diện tích ao là:
	4 x 4 = 16 ( m2)	0,5 điểm
	Diện tích vờn là 
	1820 + 16 = 1836 ( m2)	0,5 điểm
	Đáp số : 16 ( m2) ; 1836( m2)	0,5 điểm
( Nếu học sinh làm bằng cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa)
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn: Tiếng Việt lớp 5
 (Thời gian làm bài : 40 phút)
Đọc bài thơ:
Lời ru
 Tuổi thơ tôi có thang ba
 Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời
 Tháng ba giọt ngắn giọt dài
 Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.
 Hẳn trong câu hát “ à ơi...”
Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
 Ru con sông với con đò thân quen!
 Trương Xương
Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy? ( 2 điểm).
Tìm TN, CN, VN ở 4 câu thơ đầu? ( 2 điểm).
Tìm 3 danh từ, động từ, tính từ có trong bài thơ? ( 2 điểm).
Đọc bài thơ, em hiểu được điều gì đẹp đẽ, sâu sắc? ( 2 điểm).
Tập làm văn: ( 10 điểm).
Hãy kể lại một câu chuyệncó nội dung như câu tục ngữ “ Thương người như thể thương thân”
( Chữ viết và trình bày: 2 điểm)
Định hướng chấm môn tiếng việt 5
 Câu 1:
 Học sinh chỉ dúng đợc các từ đơn ,từ ghép ,từ láy mỗi từ cho 0,1 điểm . Ví dụ :
 	- Từ đơn : Tôi ,có ,đơm ,hoa ,đỏ ,trời , giọt ,ngắn ,giọt ,dài ,mưa , trong , mắt, mẹ ,ngoài ....
- Từ ghép ; Lời ru ,tuổi thơ , tháng ba , cây gạo , hạt thóc , cánh vạc, cánh cò , con sông...
- Từ láy: à ơi .
(Đủ 20 từ mới cho 2điểm ) 
Câu 2 : 
TN : Tuổi thơ , đầu làng .
 CN : Tôi , cây gạo .
 VN : Có tháng ba , đơm hoa đỏ trời .
 ( Đúng mỗi trạng ngữ , chủ ngữ ,vị ngữ cho 0,3,3 điểm . Thiếu 1 bộ phận trừ đi 0,25 điểm) .
Câu 3 :
 Học sinh tìm đúng được mỗi danh từ ,động từ ,tính từ cho 0,1 điểm . 
Ví dụ : 
-Danh từ : Lời ru , tuổi thơ , tôi , tháng ba , làng cây gạo , hoa ,trời ...
-Động từ : Đơm , ru ,có, thành,àơi .
-Tính từ : Đỏ ,ngắn ,dài ,vơi ,cứng ,mềm ,khuyết ,tròn 
(Đủ 20 từ mới đợc 2điểm ).
Câu4 : 
Yêu cầu HS nói được : Bài thơ lục bát , âm điệu ngọt ngào như ca dao mà chứa đựng một ý nghĩa vô cùng sâu sắc đẹp đẽ đó là sự ảnh hưởng sâu sắc trong lời ru của mẹ với tuổi thơ của tác giả -người con . Người con đã lớn lên trong lời ru của mẹ với tất cả những gì quen thuộc ,gần gũi của quê hương : cái nắng , mưa tháng ba , hoa gạo ,cánh cò ,con đò thân quen ... Đặc biệt lời ru ấy còn chứa đựng cả những ước mong ,những lo toan của mẹ muốn dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho con . Hiểu được điều ấy ,biết được điều ấy , người con thấm thía một lòng biết ơn mẹ , biết sống đúng đạo lí làm con . Đó cũng là ý nghĩa sâu sắc mà bài thơ muốn nói với chúng ta .
( Tuỳ theo ý hiểu của học sinh mà GV đánh giá cho điểm ) .
Câu 5 : 
Yêu cầu : Học sinh kể được câu chuyện do bản thân làm, hoặc người khác làm có nội dung như câu tục ngữ '' Thương người như thể thương thân " ( thương yêu ngời khác như chính bản thân mình ) . Hoc sinh có thể chọn các cốt chuyện khác nhau như: giúp đỡ người già gặp hoàn cảnh khó khăn hoạn nạn ,giúp bạn nghèo , giúp em nhỏ bị lạc .....miễn là câu chuyện em kể phải có nhân vật ( do em làm hay người khác làm ) với những chi tiết hợp lí , liền mạch ,và có tính hấp dẫn thể hiện được ý nghĩa đẹp đẽ đó là lòng yêu thương con người với con người với nhau . 
Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh mà GVcho điểm ở các thang điểm : Giỏi từ 8-10; Khá từ 7-7,5; TB từ 5-6,5; Yếu t3-4; lạc đề :2điểm .
 ( Chữ viết đẹp không sai lỗi chính tả được 1điểm .
 Trình bày sạch đẹp, khoa học, ngắn gọn, chính xác được 1điểm )
**************************************************************

File đính kèm:

  • docde hoc sinh gioi.doc