Đề kiểm tra học kỳ II Thời gian: 90 phút Môn : Ngữ Văn Lớp:.10

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II Thời gian: 90 phút Môn : Ngữ Văn Lớp:.10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra học kỳ iI
 
 Thời gian: 90 phút


	Môn : Ngữ văn Lớp:.10
	Đề kiểm tra này có:...01...trang

Đề 01:
 Phần I: (Tiếng Việt - 3 điểm)
 Câu 01: (1,5 điểm).
 a) Hãy xác định hướng liên kết của các câu trong ví dụ sau?
Ví dụ: Ông có xe hơi, có nhà lầu, có đồn điền lại có cả trang trại ở nhà quê. Vậy thì chính là người giàu đứt đi rồi.
 b) Hãy xác định lỗi của câu sau và nêu cách chữa?
 Trong đoạn trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" đã thể hiện nỗi nhớ nhung, sầu muộn của người chinh phụ.
 Câu 02: (1,5 điểm) 
 Hãy tìm trong ví dụ sau đây những từ ngữ có tác dụng liên kết các câu đứng cạnh nhau và cho biết chúng thuộc những phép liên kết nào?
 Ví dụ:
 (1)Một cậu ấm ngồi học ra rả suốt đêm. (2)Con bò nghe tiếng than thở với con gà:
 (3)Nó bắt đầu đi thi thì mày chết. (4)Nó thi đỗ thì tao chết.

 Phần II: (Văn – Làm văn – 7 điểm).
 Em hãy phân tích tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn thơ sau:
 Sương như búa, bổ mòn gốc liễu,
 Tuyết dường cưa, xẻ héo cành ngô.
Giọt sương phủ bụi chim gù,
 Sâu tường kêu vắng chuông chùa nện khơi.

Vài tiếng dế nguyệt soi trước ốc,
 Một hàng tiêu gió thốc ngoài hiên.
Lá màn lay ngọn gió xuyên,
 Bóng hoa theo bóng nguyệt lên trước rèm.

 Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm,
 Nguyệt lồng hoa, hoa thắm tường bông.
 Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng,
 Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu!
(trích "Chinh phụ ngâm" - Đoàn Thị Điểm)

--------------Hết----------------




I/ Đáp án:

Phần I: (Tiếng Việt - 3 điểm).

 Câu1: (1,5 điểm).
 a) Để xác định được hướng liên kết cần xác định được các thành phần câu. Như vậy, câu thứ hai trong ví dụ đã được lược bỏ thành phần chủ ngữ. Muốn hiểu được nó phải nhờ vào ý nghĩa của câu đứng trước. Như vậy chúng có hướng kiên kết hồi chỉ.
 b) Câu không có chủ ngữ. Do chưa phân định rõ chủ ngữ và trạng ngữ của câu.
 Cách chữa: Có thể chữa theo 2 cách:
 1- Bỏ từ "Trong" ở đầu câu để tạo cho câu có thành phần chủ ngữ: Đoạn trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ"....
 2 - Thêm từ "tác giả" vào trước từ "đã" để làm chủ ngữ: Trong đoạn trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" tác giả đã thể hiện....
 Câu 2: (1,5 điểm).
 - Câu 1 liên kết với câu 2 bằng phép liên tưởng (âm thanh - thính giác): học ra rả - nghe tiếng.
 - Câu 2 liên kết với câu 3 bằng phép thế (thế đại từ): con gà - mày.
 - Câu 3 liên kết với câu 4 bằng phép lặp (lặp từ vựng): thì - thì, và phép liên tưởng (hành động - kết quả): đi thi - thi đỗ, phép liên tưởng (người nghe - người nói): mày - tao.

Phần II: (Văn - Làm văn - 7 điểm).

- Yêu cầu về nội dung:
 Bài làm phải đảm bảo các ý sau:
 + Nỗi nhớ nhung tha thiết gửi vào cảnh vật đượm vẻ thê lương: tuyết sương lạnh lẽo, âm thanh buồn bã, não nùng.(Chú ý nghệ thuật dùng từ ngữ đặc sắc, vừa so sánh, vừa thậm xưng để biểu hiện nỗi nhớ làm héo mòn tâm hồn).
 + Nỗi nhớ nhung dấy lên cùng ước mong được sánh duyên như được khơi gợi từ cảnh vật "Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng" (nghệ thuật dùng hình ảnh vừa ẩn dụ, vừa tượng trưng.)
-Yêu cầu về kĩ năng:
 Học sinh phải biết vận dụng kĩ năng phân tích khi làm bài.

II/ Thang điểm:

Phần I: (Tiếng Việt - 3 điểm).

 Câu 1: - Trả lời đúng ý a được 0,5 điểm.
 - Trả lời đúng ý b được 1 điểm.
 Câu 2: Chỉ ra được từ và phép liên kết giữa mỗi câu trước với câu sau được 0,5 điểm. 
Phần II: (Văn - Làm văn - 7 điểm).
 + Cho từ 6 - 7 điểm khi bài làm đạt:
 - bài làm đầy đủ ý, chính xác, diễn đạt lôgíc.
 - Bài làm có cảm xúc, sáng tạo.
 - Có thể mắc từ 1 - 3 lỗi chính tả.
 + Cho từ 4 - 5 điểm khi bài làm đạt:
 - Bài làm chính xác, diễn đạt lôgíc.
 - Bài làm có thể mắc từ 1 - 7 lỗi các loại.
 + Cho từ 2 -3 điểm khi bài làm:
 - Thiếu 1 ý lớn, diễn đạt chưa lôgíc.
 - Còn mắc nhiều lỗi.
 + Cho từ 0 - 1 điểm khi bài làm không đảm bảo các yêu cầu trên.
 - Bài làm lạc đề.

File đính kèm:

  • docde thi hoc ky II(2).doc
Đề thi liên quan