Đề kiểm tra học kỳ II -Năm học 2013 - 2014 Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 Trường THCS Thủy Phương

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2081 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II -Năm học 2013 - 2014 Môn: Ngữ Văn - Lớp 8 Trường THCS Thủy Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT T.X HƯƠNG THỦYTRƯỜNG THCS THỦY PHƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2013 - 2014
Họ và tên HS: ……………………….
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
SBD : ……….… Phòng : ………….
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)

Đề có 01 trang, gồm 03 câu.
Giám thị I : ……………….…………...……… Giám thị II : ……………………….………………

MÃ ĐỀ 01 :
Câu 1. (2.0 điểm) 
	Chép lại bài bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh.
Câu 2. (2.0 điểm) 
a. Kể tên các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học?
b. Câu sau thuộc kiểu câu gì?
Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh !
	(Dế mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)

	
Câu 3. (6.0 điểm)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Từng nghe : 
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(...)
( Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )

"Nước Đại Việt ta" là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
Qua đoạn trích, em hãy làm sáng tỏ nội dung ý kiến trên.
 


--------------Hết-------------



 



PHÒNG GD&ĐT T.X HƯƠNG THỦYTRƯỜNG THCS THỦY PHƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2013 - 2014
Họ và tên HS: …………………………..
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
SBD : ………….… Phòng : ……………..
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)

Đề có 01 trang, gồm 03 câu.
Giám thị I : ……………….…………...……… Giám thị II : ……………………….………………

MÃ ĐỀ 02:
Câu 1. (2.0 điểm) 
	Chép lại bản dịch thơ bài thơ Ngắm trăng (Ngữ văn 8, tập 2) của Hồ Chí Minh.
Câu 2. (2.0 điểm) 
a. Kể tên các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học?
b. Câu sau thuộc kiểu câu gì?
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
	(Nhớ rừng, Thế Lữ)
	
Câu 3. (6.0 điểm)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(...)
( Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi )

"Nước Đại Việt ta" là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
Qua đoạn trích, em hãy làm sáng tỏ nội dung ý kiến trên.
 


--------------Hết-------------






PHÒNG GD & ĐT T.X HƯƠNG THỦY ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS THỦY PHƯƠNG MÔN: NGỮ VĂN 8 – NH: 2013 – 2014

I - HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Giám khảo căn cứ vào nội dung triển khai và mức độ đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng để cho điểm tối đa hoặc thấp hơn.
- Nếu học sinh nêu thêm ý ngoài đáp án nhưng hợp lí và trình bày đảm bảo tốt các yêu cầu về kĩ năng thì được xem xét và cho điểm phù hợp, miễn là tổng điểm của câu không vượt quá mức qui định. 
	- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,5.
II - HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:

Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm


 Câu 1 (2.0 điểm)
Mã đề 01: 
Chép lại bài bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh.
Tức cảnh Pác Bó
Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
Mã đề 02: 
Chép lại bản dịch thơ bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Học sinh chép chính xác mỗi dòng thơ cho 0.5 điểm. Sai trên 04 lỗi chính tả (cả bài thơ) trừ 0.5 điểm. Sai dấu câu không trừ điểm).





2.0

 Câu 2 (2.0 điểm)

a. Cả 2 mã đề:
Kể được các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học:
- Câu nghi vấn
- Câu cầu khiến
- Câu cảm thán
- Câu trần thuật
- Câu phủ định
Học sinh chỉ cần kể chính xác được 4 kiểu câu cho điểm tối đa. (1.0 điểm). 


 
 1.0

b.
Mã đề 01: 
- Xác định đúng kiểu câu: Câu cầu khiến.	
Mã đề 02: 
- Xác định đúng kiểu câu: Câu cảm thán.


1.0


 Câu 3
(6.0 điểm)
DÀNH CHUNG CHO 2 MÃ ĐỀ:
a. Yêu cầu về kĩ năng:
 - Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận chứng minh một vấn đề văn học.
 - Bài viết chặt chẽ, các luận điểm được sắp xếp một cách lô-gic và rành mạch. Bố cục rõ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.	
 - Diễn đạt trong sáng, trôi chảy, dùng từ ngữ chính xác; mắc ít lỗi chính tả và ngữ pháp.





b. Yêu cầu về nội dung:
 Học sinh có thể trình bày, tách gộp các ý theo cách của riêng mình, tuy nhiên nội dung bài viết cần thể hiện được các ý cơ bản sau:


1. Có những hiểu biết về tác giả và tác phẩm.
0.5

2. Chứng minh được nội dung thẻ hiện lòng tự hào dân tộc:
a. Có cương vực, lãnh thổ và chủ quyển dân tộc (núi sông bờ cõi đã chia).
b. Có nền văn hiến lâu đời (Vốn xưng nền văn hiến đã lâu) . 
c. Có phong tục tập quán riêng (Phong tục Bắc Nam cũng khác). 
d .Có truyền thống lịch sử qua các triều đại sánh ngang cùng các triều đại phương Bắc (Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,/Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương).
e. Có vua của nước Nam, có nhân tài hào kiệt (mỗi bên xưng đế một phương..., hào kiệt đời nào cũng có).
 * Với những yếu tố căn bản này, Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia dân tộc. Tất cả các yếu tố đó tạo nên tầm vóc Đại Việt, sức mạnh Đại Việt để đánh bại mọi âm mưu xâm lược của kẻ thù. 




3.0

3.Về nghệ thuật:
- Giọng điệu đĩnh đạc, hào hùng, lối diễn đạt sóng đôi, cân xứng của câu văn biền ngẫu.
- Biện pháp so sánh: so sánh ta với phương Bắc, đặt ta ngang hàng với Trung Hoa ( Triệu, Đinh, Lí, Trần ngang hàng với Hán, Đường, Tống, Nguyên).


2.0

4. Khẳng định vấn đề.
0.5

	 
--------------Hết----------------
 


File đính kèm:

  • docDe Thi HKII Mon Van 8 NH 13 14.doc