Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009 môn: ngữ văn- lớp 6 Trường THCS Bàn Long

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008- 2009 môn: ngữ văn- lớp 6 Trường THCS Bàn Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD& ĐT Châu Thành CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Bàn Long Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
I/ TIẾNG VIỆT: (2.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
a.Thế nào là câu trần thuật đơn?
b.Câu: “Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.” có phải là câu trần thuật đơn không? Vì sao?
Câu 2: (1.0 điểm)
a.Nêu điểm giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
b.Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ sau và cho biết phép hoán dụ đó thuộc kiểu hoán dụ nào? 
“Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh”
 (Tố Hữu)
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: (3.0 điểm)
Câu 1: Viết thuộc lòng hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. (1.5 điểm) 
Câu 2: Đoạn kết của truyện “Bức tranh của em gái tôi” đã hé mở ý nghĩa gì của truyện? Ngoài ý nghĩa xã hội, truyện này còn mang ý nghĩa gì về sáng tạo nghệ thuật? Em hiểu gì về ý nghĩa này? (1.5 điểm) 
III/TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 Em hãy viết bài văn tả về bà của em.

---------------------------------------------Hết ---------------------------------------------------------


	Phòng GD& ĐT Châu Thành CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Bàn Long Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2008- 2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN 6
I/ TIẾNG VIỆT: (2.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
a.Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (0.5 điểm)
b.Câu trần thuật đơn có cấu tạo là một cụm C-V, dùng để giới thiệu nhân vật. (0.5 điểm)
 Câu 2: (1.0 điểm)
a.Giống nhau: đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác. (0.5 điểm)
b.-Phép hoán dụ: Trái Đất (0.25 điểm)
 	 -Kiểu hoán dụ: lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. (0.25 điểm)
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: (3.0 điểm)
Câu 1:-Viết đúng, đầy đủ hai khổ thơ đầu. (1.5 điểm)
 -Viết thiếu hoặc sai chữ (-0.25đ/ chữ)
Câu 2:-Ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. (0.5 điểm)
 -Truyện đề cao vai trò và sức mạnh của nghệ thuật: nghệ thuật góp phần hoàn thiện con người, nâng con người lên tầm cao của Chân, Thiện, Mĩ. (0.5 điểm)
	-HS nêu sự hiểu biết về ý nghĩa. (0.5 điểm)
III/TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
1.Yêu cầu chung:
-Xác định đúng yêu cầu của đề: tả người- tả người bà của em.
-Phải biết dùng ngôi kể thích hợp, xây dựng nhân vật đúng yêu cầu và thứ tự tả hợp lý.
2.Yêu cầu cụ thể: (Bài làm phải đảm bảo ba phần cụ thể dưới đây)
	A.Mở bài: Giới thiệu chung về người bà của em.
	B.Thân bài: Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu để miêu tả.
	-Ngoại hình: tuổi tác, mái tóc, màu da, mắt …
	-Lời nói: chậm rãi, từ tốn
	-Hành động: có thể là: dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, chăm sóc con cháu…
	-Tính tình: vui vẻ hay giúp đỡ người hoạn nạn, chân thành (nêu dẫn chứng cụ thể)
	-Sở thích: có thể là làm bánh, trồng cây cảnh…
→Nêu tình cảm của bà dành cho em.
	C.Kết bài:Nêu suy nghĩ, tình cảm của em dành cho bà.
3.Thang điểm:
	a.Hình thức: (1.0 điểm)
	-Bố cục, văn phong, chữ viết và trình bày (0.5 điểm)
	-Sử dụng đúng ngôi kể (0.5 điểm)
	b.Nội dung: (4.0 điểm)
	-Mở bài: (0.5 điểm)
	-Thân bài: (3.0 điểm)
	-Kết bài: (0.5 điểm)
Giám khảo dựa vào thực tế bài làm của học sinh để cho các điểm cụ thể.

File đính kèm:

  • docDE THI HKII MON NV6(2)-goi L1.doc