Đề kiểm tra học kỳ II - Môn Sinh 8 - Trường THCS Kim Tân

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II - Môn Sinh 8 - Trường THCS Kim Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA H ỌC K Ỳ II 
MÔN – SINH 8
Thời gian làm bài : 45 phút.
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Bài tiết.
20 %= 40điểm.
(2 đ)
Số((
(9(2 dd câu : 01 câu
2 điểm
Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào.
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu. Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
2. Da.
20 %= 40điểm.
(2 đ)
Cấu tạo và chức năng của da.
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
Giải thích chức năng của da
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
3. Thần kinh và giác quan.
20 %= 40điểm.
(2 đ)
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
(20 %)
 (40điểm=2 đ)
4. Nội tiết.
20 %= 40điểm.
(2 đ)
Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
Giải thích tuyến tụy là tuyến pha
(50 %)
 (20điểm=1 đ)
5.Sinh sản.
20 %= 40điểm.
(2 đ)
Khái niệm AIDS.Nguyên nhân dẫn đến AIDS.Cách phòng tránh 
(20 %)
 (40điểm=2 đ)
Tông số câu: 8
100 %=200 đ
( 10 đ)
Số câu : 3
30 %= 60 đ.
( 3đ)
Số câu : 3
50 %= 100 đ.
( 5đ)
Số câu : 2
20 %= 40 đ.
( 2đ)
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN SINH HỌC 8 .
Thời gian làm bài : 45 phút
(Đề này gồm 5 câu 1 trang )
Câu 1: ( 2,0đ): 
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ?
b. Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 
c. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?. 
Câu 2: ( 2.0đ): 
a. Cấu tạo và chức năng của da. 
b. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (2.0đ): 
Phân biệt PXKĐK, PXCĐK? Cho ví dụ.
Câu 4: ( 2.0đ): 
Phân biệt tuyến nội tiết với tuyên ngoại tiết? 
Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha?
Câu 5: ( 2.0đ): 
AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn đến bệnh AIDS?
 Cách phòng tránh?
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN
TRƯỜNG THCS KIM TÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN SINH HỌC 8 .
 (Hướng dẫn gồm 5 câu 02 trang )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
40điểm
(2đ)
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+Quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu.
+Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết trong nước tiểu đầu.
+Quá trình bài tiết tiếp các chất 
20 điểm
(1đ )
b. -Nước tiểu đầu: Các chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn 
 -Nước tiểu chính thức: Gần như không còn các chất dinh dưỡng. Nồngđộ các chất hòa tan đậm đặc.Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
10 điểm
(0,5đ )
c. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã, chất thừa, các chất độc ra khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
10 điểm
(0,5đ )
Câu 2
40 điểm
(2đ)
a.*Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+Lớp biểu bì : Gồm tầng sừng và tầng tế bào sống 
 + Lớp bì : Ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bên chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn,lông và bao lông,cơ co chân lông và mạch máu.
 + Lớp mỡ dưới da : Gồm các tế bào chứa mỡ dự trữ
 *Chức năng của da;
 + bảo vệ cơ thể 
 + Tiếp nhận kích thích về xúc giác.
 + Bài tiết
 + Điều hoà thân nhiệt.
 + Da góp phần tạo nên vẻ đẹp cho con người.
10 điểm
(0,5đ )
10 điểm
(0,5đ )
b.-Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hoà thân nhiệt là quan trọng nhất
-Vì: Da bao bọc toàn bộ cơ thể,không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt toả ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định.
20 điểm
(1 đ )
Câu 3
40 điểm
(2đ)
 -Phản xã không điều kiện : là những phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
-Phản xã có điều kiện : Là những phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
-Nêu được ví dụ :
15 điểm
(0,75đ )
15 điểm
(0,75đ )
10 điểm
(0,5đ )
C âu 4
40 đi ểm
(2 đ)
a. Phân biệt ;
-Tuyến ngoại tiết :Là những tuyến có ống dẫn chất tiết từ tế bào tuyến ra ngoài.
Ví dụ : Tuyến nước bọt, tuyến gan...
-Tuyến nội tiết : Là những tuyến không có ống dẫn chất , do đó chất tiết ra từ tế bào tuyến được ngấm thẳng vào máu.
Vi dụ : Tuyến yên, tuến giáp ,tuyến tùng...
10 điểm
(0,5đ )
10 điểm
(0,5đ )
Nói tuyến tuỵ là một tuyến pha vì : Tuyến tuỵ thực hiện vai trò vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết.
Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết : Tiết dịch tuỵ theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết : Tiết các hooc môn để điều hoà lượng đường trong máu.(do các tế bào đảo tuỵ đảm nhiệm )
20 điểm
(1 đ )
Câu 5
40 điểm
(2 đ)
AIDS : Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIVg ây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong.
*Con đường lây truyền :Qua đường máu , lây qua quan hệ tình dục,lây truyền từ mẹ sang con.
10 điểm
(0,5đ )
10 điểm
(0,5đ )
*Cách phòng tránh:
-Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, bơm tiêm, ki ểm tra m áu tr ư ớc khi truy ền ...
-Sống lành mạnh .quan hệ chung thuỷ một vợ ,một chồng .
Người mẹ nhiễm HIV tốt nhất không nên sinh con.
20 điểm
(1 đ )
 Kim Tân,ngày tháng 5 năm 2012
 TM.Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn Người ra đề
(kí,ghi rõ họ tên, đóng dấu) (kí,ghi rõ họ tên) (kí,ghi rõ họ tên)
 Đinh Thị Thuận

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 1 TIET KI II.doc
Đề thi liên quan