Đề kiểm tra học kỳ II lớp 9 môn ngữ văn thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II lớp 9 môn ngữ văn thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục – Đào tạo Lào Cai
Phòng Giáo dục Mường Khương
 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
LỚP 9 MÔN NGỮ VĂN 
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Trắc nghiệm (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8:
	Bỗng nhận ra hương ổi
	Phả vào trong gió se
	Sương chùng chình qua ngõ
	Hình như thu đã về
	(Ngữ văn 9, tập 2)
1. Đoạn thơ trên được trích từ bài thơ nào ?
	A. Nói với con
	B. Sang thu 
	C. Quê hương
	D.Mùa xuân nho nhỏ
2. Tác giả của bài thơ trên là ai ?
	A. Phạm Tiến Duật
	B. Tố Hữu
	C. Hữu Thỉnh 
	D. Y Phương
3. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào ?
	A. Tứ tuyệt
	B. Ngũ ngôn 
	C. Thất ngôn tứ tuyệt
	D. Song thất lục bát
4. Bài thơ trên được viết cùng thể thơ của tác phẩm nào ?
	A. Đêm nay Bác không ngủ 
	B. Đồng chí
	C. Con cò
	D. Đoàn thuyền đánh cá



5. Hai câu thơ : “Sương chùng chình qua ngõ
 Hình như thu đã về” 
 sử dụng phép tu từ nào ?
Nhân hoá 
So sánh
Hoán dụ
Điệp từ
6. Từ “chùng chình” trong câu thơ trên được hiểu như thế nào ?
	A. Đi rất chậm, dò dẫm .
	B. Cố ý chậm lại. 
	C. Không muốn đi.
	D. Đi thong thả, ung dung.
7. Ý nào dưới đây nói đúng nhất cảm nhận của tác giả trong đoạn thơ trên ?
	A. Hồn nhiên, nhí nhảnh
	B. Lãng mạn, siêu thoát
	C. Mới mẻ, tinh tế 
	D. Mộc mạc, chân thành
8. Ý nào nói đúng nhất đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ trên ?
	A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác
	B. Sử dụng phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ
	C. Sáng tạo những hình ảnh giàu tính triết lí
D. Những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm 
9. Nghĩa tường minh là gì ?
	A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán
	B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu 
	C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ
	D. Là nghĩa được tạo ra bằng cách nói so sánh
10. Dòng nào dưới đây chỉ chứa những từ ngữ được dùng trong phép thế ?
	A. Đây, đó, kia, thế, vậy
	B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại
	C. Nhìn chung, tuy nhiên, vì thế, việc ấy
	D. Và, rồi, nhưng, để, nếu
11. Đề bài nào sau đây không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
	A. Suy nghĩ về câu: Uống nước nhớ nguồn.
	B. Suy nghĩ về câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
	C. Suy nghĩ về câu: Có chí thì nên.
	D. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó. 
12. Ý nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
A. Cần căn cứ vào đặc điểm, ngoại hình, ngôn ngữ, tâm lý, hành động của nhân vật để phân tích
B. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, bài thơ
	C. Cần bám vào ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu,… để cảm nhận, đánh giá về tình cảm, cảm xúc của tác giả
	D. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm thể hiện cảm xúc chân thành

Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (2 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp và nhận dạng kiểu câu của các câu văn sau:
1. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ như thế giới của các hạt vật chất.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….
2. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….

Câu 2 (5 điểm): Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Ngày nay nhân dân ta đã kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp được thể hiện trong câu tục ngữ đó như thế nào ?





Sở Giáo dục – Đào tạo Lào Cai
Phòng Giáo dục Mường Khương
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đề kiểm tra học kì 2 - Môn ngữ văn lớp 9 

Trắc nghiệm: 12 câu, 3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
B
A
A
B
C
D
B
A
D
A

Tự luận: 7 điểm.
Câu 1 (2 điểm): 
Phân tích cấu tạo ngữ pháp và nhận dạng kiểu câu các câu văn sau:
1. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ như thế giới của các hạt vật chất.
- Phân tích cấu tạo ngữ pháp đúng: 0,75 điểm. Mỗi ý đúng 0,25 điểm:
+ Chủ ngữ: “Sách”. (0,25 điểm)
+ Vị ngữ: “đưa”. (0,25 điểm)
+ Bổ ngữ: “ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ như thế giới của các hạt vật chất”. (0,25 điểm)
- Nhận dạng kiểu câu: Câu đơn được mở rộng thành phần bổ ngữ. (0,25 điểm)
2. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.
- Thành phần chủ ngữ: “Dế Choắt”. (0,25 điểm)
- Thành phần vị ngữ: là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (0,25 điểm)
- Nhận dạng kiểu câu: Câu đơn mở rộng thành phần định ngữ. (0,5 điểm)
Câu 2 (5 điểm): Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Ngày nay nhân dân ta đã kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp đó được thể hiện trong câu tục ngữ đó như thế nào ?
Bài làm đảm bảo được các yêu cầu chính sau:
- Nội dung (4 điểm):
+ Giải thích được câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”. Hình ảnh nước, nguồn, từ đó làm rõ nghĩa câu tục ngữ.: Người được thừa hưởng, kế thừa những giá trị vật chất, tinh thần phải biết ghi nhớ, đền đáp công ơn những người đã làm nên những giá trị ấy. (2 điểm)
+ Chứng minh được ngày nay nhân dân ta đã kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp đó như thế nào bằng những hiểu biết của bản thân. (2 điểm)
- Hình thức ( 1 điểm):
+ Bài văn đảm bảo đúng yêu cầu thể loại văn giải thích, chứng minh.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; hợp lý và chặt chẽ.
+ Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:

1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3. Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội






File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 9 so 5(1).doc