Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 4..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
Những chú gà xóm tôi
 Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh.Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. Nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. Bị chó Vện đuổi, nó bỏ chạy. Đột ngột, nó quay lại nện cho chó Vện một đá vào đầu rồi nhảy phốc lên cổng chuồng trâu đứng nhìn xuống tỏ vẻ phớt lờ. Nó nổi gáy như thách thức:
 - Tao không sợ ai hết !
 Sau gà của anh Bốn Linh, gà của ông Bảy Hóa gáy theo.
 Con gà của ông Bảy Hóa hay bới bậy. Nó có bộ mã khá đẹp, lông trắng, mỏ búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp, nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. Nó đến chỗ bờ tre mời bọn gà mái theo nó để nó đãi giun. Bới được con giun nào, nó lấy mỏ kẹp bỏ ra giữa đất, kêu tục tục mời bọn gà mái đến xơi. Bọn này vừa xô tới, nó đã nuốt chửng con giun vào bụng. Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. Gà nhà bà Kiên là gà trống tơ, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn. Nó nhảy tót lên cây rơm thật cao, phóng tầm mắt nhìn quanh như muốn mọi người hãy chú ý, nó sẽ gáy một hồi thật to, thật dài. Nó xòe cánh, nghểnh cổ, chuẩn bị chu đáo, nhưng rốt cuộc chỉ rặn được ba tiếng éc, e, e cụt ngủn. Nó ngượng quá, đỏ chín mặt, hấp tấp nhảy xuống đất. Gà trong làng nổi gáy loạn xị
 Võ Quảng
(Trích : Quê nội)
 Khoanh tròn vào chữ a, b, c hoặc d trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trong bài tác giả tả mấy con gà ?
a. 2	b. 3	c. 4	d. 5
2.Chú gà đứng trên cổng chuồng trâu nhìn xuống ra dáng thách thức, phớt lờ là chú gà của nhà ai ?
a. Anh Bốn Linh	b. Ông Bảy Hóa	
c. Bà Kiên 	d. Cả a, b, c 
3.Gà của ông Bảy Hóa có bộ lông màu :
a. Đen	b. Vàng 	c. Trắng	d. Cả a, b, c sai 
4.Trong bài, tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả các con gà trống ?
a. So sánh	b. Nhân hóa 	
c. Cả a, b đúng	d. cả a,b sai
5. Câu : Tao không sợ ai hết ! là câu thách thức của :
	a. Chú gà trống nhà anh Bảy Linh.	b. Chú chó Vện.
	c. Chú gà trống tơ.	d. Cả a, b, c đều sai.
6.Tìm những từ ngữ tả tính nết chú gà trống của nhà ông Bảy Hóa ?
7. Những từ ngữ tả hình dáng của chú gà trống tơ là :
8.Tìm tính từ trong câu: Nó có bộ mã khá đẹp, lông trắng, mỏ búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp, nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. 
9. Hãy đặt một câu hỏi để hỏi mình trong trường hợp em không nhớ một việc gì đó sắp phải làm :
10. Hãy gạch chân vị ngữ trong câu : 
Sau gà của anh Bốn Linh, gà của ông Bảy Hóa gáy theo.
II.Đọc thành tiếng: HS đọc thành tiếng 1 trong 2 bài sau trong 2 phút (5 điểm).
	-Bài: Vẽ trứng (TV4 – tập 1 trang 120,121)
	-Bài: Người tìm đường lên các vì sao (TV4 – tập 1 trang 125,126)
PHẦN II: BÀI VIẾT
I.Chính tả: (10đ)
1.Bài viết(8đ): 
2.Bài tập: Điền vào chỗ chấm (2 điểm)
a. rủ hay rũ : cười  rượi ; nói chuyện ..  rỉ ; . nhau đi chơi ; cành lá . xuống mặt hồ.
b. ất hay ấc : lất ph... ; l.. cấc ; l..lọng ; n..thang
II.Tập làm văn:
Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
Phần II CHÍNH TẢ
	Những chú gà xóm tôi
 Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh.Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. Nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. Bị chó Vện đuổi, nó bỏ chạy. Đột ngột, nó quay lại nện cho chó Vện một đá vào đầu rồi nhảy phốc lên cổng chuồng trâu đứng nhìn xuống tỏ vẻ phớt lờ. Nó nổi gáy như thách thức:
 - Tao không sợ ai hết !
 Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá cho điểm môn TV HKI
Đọc hiểu: Mỗi câu 0,5 điểm. 
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
b
a
C
c
a
	Câu 6 : bới bậy, láo khoét ; 	
Câu 7 : lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn.
	Câu 8 : khá đẹp, trắng, láo khoét
Câu 9 : gáy theo
* Đọc thành tiếng (5 điểm)
-Đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm (5 đ).
-Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng (4,5 đ).
-Đọc đúng, to, rõ ràng (3,5 đ)
-Cứ phát âm sai 2 tiếng trừ 0,5 điểm.
II . Chính tả (Viết chính tả 8 điểm)
 GV đọc bài cho HS nghe 3 lần và HD HS viết đúng danh từ riêng và một số từ khó trong bài: nổi gáy ; dõng dạc ; ưỡn ra ; chuồng trâu
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (8đ)
Viết sai 2 lỗi trừ 1điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức đoạn văn, bôi xóa bẩn: trừ 1đ toàn bài.
Bài tập (2đ) 1 điểm cho mỗi câu.
III.TLV( 10 điểm)
 	-Bài viết đầy đủ 3 phần chính của bức thư.
	-Nêu được lý do chọn tả đồ vật được tả.
	-Nêu được đặc điểm nổi bật của đồ vật được tả.
	-Nêu được ích lợi của đồ vật được tả.
	-Nêu được tình cảm của mình với đồ vật được tả.

File đính kèm:

  • docDe KTHKI TViet lop 4.doc