Đề kiểm tra học kỳ 2 (năm học 2012 - 2013) môn: Vật lí 8

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 (năm học 2012 - 2013) môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
 1. Cơ học
2. Sử dụng thành thạo cơng thức tính cơng suất để giải được các bài tập đơn giản
Số câu hỏi
0,5
C5(1)
1
Số điểm
1
2 (20%)
2. NhiƯt học
3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nĩ càng lớn.
4.Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động khơng ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
5. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách
6. Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
7. Đối lưu là sự truyền nhiệt nhờ tạo thành dịng chất lỏng hoặc chất khí. Đĩ là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
8. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 
 9.Dựa vào đặc điểm giữa các phân tử, nguyên tử cĩ khoảng cách để giải thích được một số hiện tượng
10 Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hồn tồn khi cĩ sự cân bằng nhiệt của hai vật. 
Số câu hỏi
1
C4(3) 
1
C9(2) 
1
C10(4)
5
Số điểm
2
2
4
80(80%)
TS câu hỏi
1,5
2,5
4
TS điểm
3
7
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (NĂM HỌC 2012 - 2013)
Mơn: Vật lí 8 (Thời gian: 45 phút)
I.MA TRẬN
Trường THCS Phạm Hồng Thái
Họ Và tên:..
Lớp:..
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Mơn: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút
Điểm
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
I. Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất. (3đ)
Câu 1: Thế năng đàn hồi của một vật phụ thuộc vào :
A. Độ cao và khối lượng của vật. B. Vận tốc và khối lượng của vật.
C. Độ biến dạng của vật. D. Độ cao và vận tốc của vật.
Câu 2 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt :
A. Chỉ xảy ra ở chất rắn.	 B. Chỉ xảy ra ở chất lỏng.
C. Xảy ra ở cả chất lỏng và chất khí.	 D. Chỉ xảy ra ở mơi trường chân khơng.
Câu 3: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì các đại lượng nào sau đây tăng ?
A.Thể tích của vật. B. Khối lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật. D. Chiều dài của vật.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng là đúng :
A.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B.Nhiệt năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và cơ năng của vật.
D.Nhiệt năng của vật bằng cơ năng của vật.
Câu 5: Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 90N từ giếng sâu 5m lên. Thời gian kéo hết 10 giây. Cơng suất của lực kéo là bao nhiêu ?
 A. 4500W	B. 45W	C. 450W	D. 180W
Câu 6: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của cơng suất:
J B. J/kg.K	 C. W	 D. m/s
Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 : Tại sao quả bĩng bay bơm căng dù cĩ buộc chặt cũng ngày một xẹp dần?
Câu 2 : Nhiệt lượng vật cần thu vào để nĩng lên phụ thuộc những yếu tố nào; viết cơng thức, nêu rõ đơn vị, đại lượng trong cơng thức; nhiệt dung riêng của 1 chất cho biết gì?
Câu 2: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì cĩ khối lượng 0,3kg được nung nĩng tới 1000C vào 0,25kg nước ở 58,50C làm cho nước nĩng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
	a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
	b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
Bài làm:
:
III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM: (5đ)
Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất. (3đ)
 (Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đúng
C
C
C
A
B
C
B. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Thành của quả bóng được cấu tạo từ những phân tử cao su cĩ khoảng cách, nên các phân tử khơng khí chui qua các khoảng cách đó ra ngoài làm cho quả bóng ngày mợt xẹp dần.
Câu 2: 
 Câu 3: Tóm tắt
 m2 = 0,3kg
 m1 = 0,25kg
 t2 = 1000C
 t1 = 58,50C
 t = 600C
 c1 = 4200J/kg.K
 a) Q1 = ? (J)
 b) c2 = ? (J/kg.K)
 Giải
 a) Nhiệt lượng nước thu được:
 Q1 = m1. c1. (t – t1)
 = 0,25 . 4200 . (60 – 58,5)
 = 1575 (J)
 b) Nhiệt dung riêng của chì:
 Q2 = m2 . c2 . (t2 – t)
 = 0,3 . c2 . (100 – 60)
 = 12 c2 (J)
 Vì Q1 = Q2 nên: 
 1575 = 12 c2
 (J/kg.K)

File đính kèm:

  • docDe KTHK II vat ly 8 chuan.doc