Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
HỌ TÊN : ....................................... 
LỚP :................................................... 
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH : 2011 – 2012 
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
KIỂM TRA ĐỌC 
Giám thị 
Giám thị 
Số mật mã 
Số thứ tự 
 ...................................................................................................................................................................... 
Điểm 
Nhận xét 
Giám khảo 
Giám khảo 
Số mật mã 
Số thứ tự 
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 
 Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 50 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau 
đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc: 
 Bài 1: Kho báu (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 83) 
 Đoạn 1: “ Ngày xưa  trồng cà.” 
 Đoạn 2: “ Nhờ làm lụng  lâm bệnh nặng.” 
Đoạn 3: “ Theo lời cha  bội thu.” 
 Bài 2: Ai ngoan sẽ được thưởng (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 100, 101) 
 Đoạn 1: “ Một buổi sáng  hồng hào.” 
 Đoạn 2: “ Các em nhỏ  ngoan lắm!” 
 Bài 3 : Cây và hoa bên lăng Bác (sách TV lớp 2, tập 2 - trang 111) 
 Đoạn 1: “ Trên quảng trường  trang nghiêm.” 
 Đoạn 2: “ Trên bậc tam cấp  viếng Bác.” 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 
1. Đọc đúng tiếng,đúng từ ../ 3 đ 
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1 đ 
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) ../ 1 đ 
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1 đ 
 Cộng: ../ 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1.- Đọc đúng tiếng.từ : 3 đ 2. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 đ 
 - Đọc sai từ 1- 2 tiếng : 2,5 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5 đ 
 - Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 2 đ - Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0,5 đ 
 - Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 1,5 đ 3. Tốc độ đọc : 1 đ 
 - Đọc sai từ 7- 8 tiếng : 1 đ - Đọc vượt 1 phút – 2 phút : 0,5 đ 
 - Đọc sai từ 9- 10 tiếng : 0,5 đ - Đọc vượt 2 phút (đánh vần nhầm) : 0đ 
 - Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 đ 
 - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ 
 - Không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0đ 
 
Bài đọc : Xương rồng nở hoa 
Cây xương rồng có hình ba cạnh, không có lá. Chúng mọc sít vào nhau, trông xa giống như 
một bờ rào được dựng bằng đá xanh xám. 
Thân xương rồng chẳng khác gì những lưỡi dao mòn vẹt không đều tạo thành đường lượn 
gồ ghề. Ở đỉnh những đường lượn ấy đâm ra một chùm gai nhọn, ngắn. Thế mà nó lại nở những 
đốm hoa vàng thật đẹp. Nhìn hoa cứ ngỡ như đấy là thứ vàng trang sức của một nàng tiên từ 
trên trời, đêm qua đã bí mật rắc xuống. Tôi ngắm nhìn một cách sung sướng những bông hoa lạ 
lùng vàng rực. 
Hoa xương rồng báo cho người ta biết là Tết sắp đến. Trẻ con chúng tôi sẽ buồn biết bao 
nếu đợi mãi mà không thấy những bông hoa khoác áo vàng rực rỡ ấy trở về. 
 Theo Nguyễn Trọng tạo 
 / 4đ 
Câu 1:...../0,5đ 
Câu 2:...../0,5đ 
Câu 3:../ 1đ 
Câu 4:/ 1đ 
Câu 5:/ 1đ 
II. ĐỌC THẦM (25 phút) 
 Em đọc thầm bài “Xương rồng nở hoa” và thực hiện các bài tập sau đây 
(khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2) : 
 1. Tác giả đã miêu tả cây xương rồng như thế nào? 
 a. có màu vàng rực rỡ 
 b. có gai nhọn, ngắn 
 c. hình ba cạnh, không có lá 
2. Xương rồng nở hoa báo hiệu điều gì ? 
 a. Tết sắp đến. 
 b. Mùa hè về. 
 c. Trẻ con được đến trường. 
3. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại câu văn miêu tả cảm xúc của tác giả 
trước vẻ đẹp của hoa xương rồng. 
.......... 
4. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó: 
 a. Ngắn: trái nghĩa với.................................................................................. 
 b. Buồn: trái nghĩa với.................................................................................. 
5. Chép lại đoạn văn dưới đây và thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm vào vị trí 
thích hợp : 
 “Bác Hồ rất thương yêu thiếu niên nhi đồng bác thường khuyên 
thiếu nhi phải chăm học chăm làm.” 
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
HỌ TÊN: ........................................ 
LỚP: ....................................... 
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II – NH: 2011 – 2012 
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
KIỂM TRA VIẾT 
Giám thị 
Giám thị 
Số mật mã 
Số thứ tự 
............. 
Điểm 
Nhận xét 
Giám khảo 
Giám khảo 
Số mật mã 
Số thứ tự 
/5 đ 
Phần ghi lỗi 
 I – CHÍNH TẢ: (15 phút) 
 Bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” ( HS viết tựa bài và đoạn văn từ “Đã sang tháng ba . ở 
bên anh”, sách TV lớp 2 / tập 2 trang 136) 
/ 5 đ 
Phần ghi lỗi 
II - TẬP LÀM VĂN: (25 phút) 
Đề bài: 
 Trong lớp em có nhiều bạn trai và bạn gái cùng học, cùng chơi với 
em rất vui vẻ. Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) để kể về 
một người bạn mà em yêu mến nhất. 
 Gợi ý : 
1. Bạn của em tên gì ? 
2. Em thích nhất điều gì ở bạn ? 
3. Tình cảm của bạn đối với em ra sao ? 
4. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? 
 Bài làm 
Hướng dẫn chấm chính tả
- Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được : 5 điểm 
 - Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần 
 - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không 
sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. 
 - Giáo viên chấm và sửa lỗi cho học sinh theo qui định. 
 TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
HỌ TÊN: .................... 
LỚP:........................................ 
Số 
báo 
danh 
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ II / NH 2011 – 2012 
MƠN TỐN LỚP 2 
Thời gian làm bài: 40 phút 
Giám thị 
Giám thị 
Số 
mật mã 
Số 
thứ tự 
Điểm 
Nhận xét 
Giám khảo 
Giám khảo 
Số 
mật mã 
Số 
thứ tự 
 PHẦN 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm) 
 1. 1km bằng: 
 a. 1000m b. 1000cm c. 1000dm 
 2. Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 3. Như vậy, đồng hồ chỉ: 
 a. 3 giờ b. 3 giờ 3 phút c. 3 giờ 15 phút 
 PHẦN 2: 
3. Viết các số thích hợp: (1 điểm) 
 - Bốn trăm chín mươi chín: ...................................................................... 
 - Bảy trăm linh một :  
4. Điền số thích hợp vào ô trống : (0,5 điểm) 
 5. Tô màu 
5
1 số bông hoa trong hình dưới đây : (0,5 điểm) 
 6. Nối phép tính với kết quả thích hợp: (1 điểm) 
1000 - 600 
370 
300 + 70 450 + 400 500 + 5 
400 505 850
 899 901
UUUUUUUUUU
UUUUUUUUUU
HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
7. Điền dấu thích hợp (, =) vào chỗ chấm : (1 điểm) 
 363 .. 336 999 .. 900 + 10 + 9 
 807 + 20 ... 827 634 - 30 .. 640 
8. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 
 a) 472 + 324 b) 574 – 443 
 .. .. 
 ....... ... 
 ....... ... 
9. Tìm x : (1 điểm) 
 x : 4 = 8 3 x x = 30 
 .. .. 
 ....... ... 
 ....... ... 
10. Tính : (1 điểm) 
 30 : 5 x 5 = 2 x 7 + 53 = 
 .. .. 
 .. .. 
11. Học sinh khối lớp Hai đóng góp 765 quyển vở để tặng các bạn tỉnh Quảng Ngãi. Học sinh 
 khối lớp Một đóng góp ít hơn khối lớp Hai 210 quyển. Hỏi học sinh khối lớp Một đóng góp 
 được bao nhiêu quyển vở ? (2 điểm) 
 Giải 
 .............................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • pdfDE KIEM TRA CUOI KY 2 khoi 22011 2012.pdf
Đề thi liên quan