Đề kiểm tra học kì II năm học 2011 - 2012 môn Vật lí 6

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2011 - 2012 môn Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Năm học 2011-2012 
 MÔN VẬT LÍ 6
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Người ra đề: Nguyễn Thị Thơ
A. Ma trận.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
SỰ NỞ VÌ 
NHIỆT
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI 
Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế y tế. 
Số câu
1 
1 
2
Số điểm
1đ
0,5 đ
1,5 
CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Biết được tác dụng của máy cơ đơn giản
Số câu
1 
1
Số điểm
1,5đ
 1,5đ
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Số câu
1 
1
Số điểm
 1,5 đ
 1,5đ
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu
1
1 
1 )
3
Số điểm
1,5 đ
1,5 đ
1,5 đ
3,5đ
SỰ SÔI
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Số câu
1 
1
Số điểm
2,0đ
 2,0
TS câu hỏi
4
2
1
1
8
TS điểm
 5đ
2đ
1,5
1,5
10 đ 
B. Đề kiểm tra.
Đề I
Câu 1 : (1,5đ) 
a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
b)Khi đo nhiệt độ cơ thể ta dùng loại nhiệt kế nào?
Câu 2 : (1,5đ) 
 Hãy nêu tác dụng của đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng? Nêu một ví dụ ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 3 : (1,5đ) Trong việc làm ra một bấc tượng bằng đồng có những quá trình chuyển thể nào ?
Câu 4 : (3,5đ)
a) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
c) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
Câu 5 : (2,0đ) 
Nêu đặc điểm của sự sôi ?
Đề II:
Câu 1 : (1,5đ) 
 Hãy kể tên các loại ròng rọc và nêu ứng dụng của mổi loại?
Câu 2(1,5đ) 
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
 b) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
Câu 3 : (1,5đ)Trong việc đúc một cái mâm nhôm có những quá trình chuyển thể nào ? Câu 4 : (1,5đ) 
Nêu đặc điểm của sự sôi ?
Câu 5 : (3,5đ)
a) Giải thích tại sao ta chọn nước đá đang tan để lam mốc đo nhiệt độ?
b) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
c) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
C. Đáp án và biểu điểm:
 ĐềI
Câu 1: a) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. (1điểm)
b) Để đo nhiệt độ cơ thể người dùng Nhiệt kế y tế. (0,5điểm)
Câu 2: Dùng đòn bẩy ta thay đổi được lực theo ý muốn (0,5điểm)
 Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực . (0,5điểm)
Ví dụ khi nâng vật nặng lên sàn xe ta phải tạo mặt phẳng nghiêng (0,5điểm)
Câu 3: Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể như sau:
 - Quá trình nóng chảy trong lò đun.	(0,75 điểm)
 - Quá trình đông đặc trong khuôn đúc.	(0,75 điểm)
Câu 4: a) Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây. (1,25 điểm)
 b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1,25 điểm)
 c) Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây. (1điểm)
Câu 5: Đặc điểm của sự sôi : 
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi (1,0điểm)
 - Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. (1,0 điểm
 ĐềII
Câu 1: Có 2 loại ròng rọc (0,5điểm)
Ròng rọc cố dịnh nhằm thay đổi dược hướng của lực. (0,5điểm)
Ròng rọc cố động nhằm thay đổi dược độ lớn của lực (0,5điểm)
Câu 2: a) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. (1điểm)
b) Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. (0,5điểm)
Câu 3: 
 Trong việc đúc nhôm có những quá trình chuyển thể như sau:
 - Quá trình nóng chảy trong lò đun.	(0,75 điểm)
 - Quá trình đông đặc trong khuôn đúc.	(0,75 điểm)
Câu 3: Đặc điểm của sự sôi : 
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi (1,0điểm)
 - Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. (1,0 điểm
Câu 4: a) Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây. (1,25 điểm)
 b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1,25 điểm)
 c) Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây.
 Hạ trạch: Ngày 10/4/2012
TTCM Giáo viên ra đề
 Nguyễn Thị Thơ

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII LY 6(2).doc
Đề thi liên quan