Đê kiểm tra học kì II năm học: 2008 - 2009 môn: Sinh học 7

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đê kiểm tra học kì II năm học: 2008 - 2009 môn: Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo quảng ninh
Phòng GD & ĐT huyện Hoành Bồ
đê kiểm tra học kì II
Năm học: 2008- 2009
Môn: sinh học 7
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2điểm)
	 Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ?
Câu 2 : (1điểm)
Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay cá chép hơn? Vì sao? 
Câu 3 : (3 điểm)
Trình bày đặc chung của lớp thú ? Tại sao cá voi lại xếp vào lớp thú ?
Câu 4 : (2điểm)
Hệ thần kinh của các ngành động vật tiến hoá như thế nào? 
Câu 5 : (2điểm)
Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật ? Cho ví dụ ?	
 -------------------------------------
Hướng dẫn chấm đề sinh học 7
Năm học: 2008 - 2009
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
(2 điểm)
Hụ hấp nhờ hệ thống tỳi khớ hoạt động theo cơ chế hỳt đẩy một dũng khớ liờn tục đi qua cỏc ống khớ trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ụxi trong khụng khớ với hiệu suất cao. 
Trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển động dũng khớ qua cỏc ống khớ càng nhanh đỏp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay.
1,0
1,0
Câu 2
(1 điểm)
- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn cá chép 
- Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh tiến hoá có gốc cùng với hươu sao. Trong khi đó cá chép lại thuộc lớp cá xương, là động vật bậc thấp so với lớp thú.
0,5
0,5
Câu 3
(3điểm)
Đặc điểm chung của thú.
Thú là lớp động vật có xương sống có tố chức cao nhất, có hiện tựng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. Bộ răng phân hoá thành răng cửa răng nanh và răng hàm.
Tim bốn ngăn, bộ não phát triển , thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. thú là động vật hằng nhiệt.
Cá voi xếp vào lớp thú vì : Cá voi là ĐVCXS đẻ con, nuôi con bằng sữa.
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 4
(2 điểm)
Điểm tiến hoá hệ thần kinh của các ngành động vật:
- Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá (ĐVNS)
- Hệ thần kinh hình mạng lưới (Ruột khoang)
- Hệ thần kinh hình chuỗi hạch ( hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) (Giun đốt)
- Hệ thần kinh hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (Chân khớp)
- Hệ thần kinh hình ống (bộ não và tuỷ sống).
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(2 điểm)
- Sự phức tạp húa hệ vận động, di chuyển tạo điều kiện cho con vật cú nhiều hỡnh thức di chuyển hơn (vịt trời, chõu chấu)
- Ở từng cơ quan vận động, cỏc động tỏc đa dạng hơn thớch nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay khỉ thớch nghi với sự cầm nắm, leo trốo).
1,0
1,0
Tổng
10 Đ

File đính kèm:

  • docSinh 7.doc