Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2013-2014

doc6 trang | Chia sẻ: frankloveabc | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 8 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS ...........................................

Kiểm tra học kì Ii năm học 2013-2014
Họ và tên: ...............................................

Môn: ngữ văn 8
Lớp: ........

Thời gian: 90'

Đề số 1

Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1 : 
Tình huống nào dưới đây cần viết văn bản thông báo?
A.
Với tư cách là thư ký của một đại hội Chi đội, em cần phải viết văn bản ghi lại nội dung của đại hội đó.
B.
Cô Tổng phụ trách Đội muốn biết tình hình công tác Đội của nhà trường.
C.
Em vô ý làm mất sách của thư viện.
D.
Nhà trường vừa đề ra một số quy định về việc bảo vệ môi trường và cần phổ biến rộng rãi quy định này cho học sinh toàn trường được biết.
Câu 2 : 
Bài thơ "Ngắm trăng" được sáng vào khoảng thời gian nào?
A.
1942-1943
B.
1940-1941
C.
1943-1945
D.
1946-1947
Câu 3 : 
Dòng nào nêu đúng nhất trật tự từ của câu: "Chống tay lên trán, chị như nghĩ ngợi phân vân" (Ngô Tất Tố).
A.
Cụm từ chỉ hành động đặt trước cụm chủ - vị.
B.
Cụm từ chứa vấn đề được bàn bạc trong câu đứng trước cụm chủ - vị.
C.
Cụm từ chỉ cách thức của hành động đứng trước cụm chủ - vị.
D.
Cụm từ chỉ đặc điểm của nhân vật đứng trước cụm chủ - vị.
Câu 4 : 
Hai câu thơ sau thực hiện hành động nói nào?
"Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
 Khắp dân làng tấp nập đón ghe về"
A.
Điều khiển 
B.
Bộc lộ cảm xúc
C.
Trình bày
D.
Hỏi
Câu 5 : 
Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A.
Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố)
B.
Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
C.
Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
D.
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? (Tô Hoài)
Câu 6 : 
Các yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận có tác dụng như thế nào?
A.
Thể hiện sinh động, cụ thể vấn đề nghị luận.
B.
Làm cho vấn đề nghị luận rõ ràng và chặt chẽ hơn.
C.
Giải thích rõ ràng hơn vấn đề cần nghị luận.
D.
Tác động mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc (người nghe).
Câu 7 : 
Câu văn: "Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không" nằm trong văn bản nào, ai là tác giả?
A.
"Nước Đại Việt ta" - Trần Quốc Tuấn
B.
"Hịch tướng sĩ" - Trần Quốc Tuấn
C.
"Chiếu dời đô" - Lý Công Uẩn
D.
"Nước Đại Việt ta" - Nguyễn Trãi
Câu 8 : 
Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu văn: "ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu", những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" ?
A.
Đay nghiến, sâu cay.
B.
Mỉa mai, sâu cay.
C.
Lạnh lùng, cay độc.
D.
Mỉa mai, châm biếm.
Câu 9 : 
Câu thơ thứ mấy trong bài "Đi đường" diễn tả rõ nhất sự trải dài bất tận của những dãy núi trên chặng đường đầy gian khổ, thử thách?
A.
Câu thứ nhất
B.
Câu thứ hai
C.
Câu thứ ba
D.
Câu thứ tư
Câu 10 : 
Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ "Khi con tu hú"?
A.
Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng.
B.
Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ.
C.
Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác.
D.
Khi tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do.
Câu 11 : 
Dòng nào nói đúng nhất tâm trạng người tù - chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài "Khi con tu hú"?
A.
Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng.
B.
Mong nhớ da diết cuộc sống ngoài chốn ngục tù.
C.
Nung nấu ý chí hành động để thoát khỏi chốn ngục tù.
D.
Buồn bực vì chim tu hú ngoài trời "cứ kêu".
Câu 12 : 
"Minh nguyệt" có nghĩa là gì?
A.
Trăng sáng
B.
Trăng soi 
C.
Trăng đẹp
D.
Ngắm trăng

Phần iI: tự luận (7,0 điểm)

Câu 13: (1,5 điểm)
	a/ Hai dòng thơ sau nằm trong bài thơ nào? Ai là tác giả? Hãy cho biết quê quán của nhà thơ đó!
"Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"
	b/ Hai dòng thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy chỉ rõ!

Câu 14: (5,5 điểm)
	Viết bài văn thuyết minh giới thiệu về trích đoạn “Nước Đại Việt ta” (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi).

****************************************






















Trường THCS ...........................................

Kiểm tra học kì Ii năm học 2013-2014
Họ và tên: ...............................................

Môn: ngữ văn 8
Lớp: ........

Thời gian: 90'

Điểm: 




Lời phê của thầy, cô giáo:


Đề số 1

phiếu trả lời trắc nghiệm 

 
	Lưu ý: - Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh được chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời. Cách tô đúng : ˜

01

07



02

08



03

09



04

10



05

11



06

12






Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
--------šư›--------
Đáp án và biểu điểm môn Ngữ văn lớp 8
Học kì II - Năm học: 2013 - 2014

Đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
	Mỗi câu trả lời ( tô ) đúng được 0,25 điểm.

01

07



02

08



03

09



04

10



05

11



06

12




Phần iI: tự luận (7,0 điểm)

Câu 13: (1,5 điểm)
	+ ý (a): (0,5 điểm)
	Cần trả lời chính xác các yêu cầu của câu hỏi:
	- Hai dòng thơ nằm trong bài "Quê hương" à (0,15 điểm)
	- Tác giả: Tế Hanh	à (0,15 điểm)
	- Quê Tế Hanh: Quảng Ngãi.	à (0,2 điểm)
	+ ý (b): (1,0 điểm)
	Yêu cầu: Tìm và chỉ ra được các biện pháp tu từ trong hai dòng thơ:
	- Nhân hóa: "chiếc thuyền" biết "im bến mỏi", "trở về nằm", "nghe"... à (0,5 điểm) 
 àcon thuyền cũng như con người có hồn biết nghỉ ngơi thư giãn, hài lòng với chuyến ra khơi vừa qua. à (0,25 điểm)
	- ẩn dụ: Hình ảnh con thuyền gợi hình ảnh những người dân trai tráng làng chài sau một chuyến ra khơi vất vả nhưng đầy mãn nguyện. à (0,25 điểm)

Câu 14: (5,5 điểm)
I. Mở bài: (0,5 điểm)
	- Giới thiệu khái quát về Nguyễn Trãi, về văn bản “Nước Đại Việt ta” và trích đoạn “Nước Đại Việt ta” 
II. Thân bài: (4,5 điểm)
	a/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" à (0,5 điểm)
	 - Vị trí trích đoạn “Nước Đại Việt ta” trong tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" à (0,25 điểm)
	b/ Giới thiệu nội dung chính của đoạn trích: 
	 - Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa làm nguyên lí cơ bản; lo cho dân, vì dân, yêu nước, chống xâm lược. à (0,75 điểm)
	 - Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt dựa trên 5 yếu tố:
	+ Nền văn hiến lâu đời
	+ Lãnh thổ riêng
	+ Phong tục riêng
	+ Lịch sử riêng
	+ Chế độ chủ quyền riêng
	à ý thức và niềm tự hào dân tộc	à (0,9 điểm)
	 - Chỉ rõ sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc bằng cách đưa ra những dẫn chứng thực tiễn đầy thuyết phục về sức mạnh của chính nghĩa (Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại) à (0,6 điểm)
	c/ Giới thiệu nghệ thuật nổi bật của đoạn trích:
	 - Lối văn biền ngẫu cân xứng kết hợp phép đối, so sánh, liệt kê,... 
	 à (0,5 điểm)
	 - Giọng văn đĩnh đạc, chứng cớ chân thực, hùng hồn à (0,25 điểm)
	 - Cách lập luận chặt chẽ, đanh thép 	 à (0,5 điểm)
	 - Cảm xúc tự hào, mãnh liệt 	 à (0,25 điểm)
III. Kết bài: (0,5 điểm)
	- Nhận xét, đánh giá chung về trích đoạn “Nước Đại Việt ta” cũng như văn bản "Bình Ngô đại cáo".


File đính kèm:

  • docDE 1DAP AN KTRA KI 2 VAN 8 1314.doc