Đề kiểm tra học kì II Môn : Ngữ văn 8 Năm học 2011-2012 Trường THCS Hương Toàn

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Môn : Ngữ văn 8 Năm học 2011-2012 Trường THCS Hương Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục và đào tạo Hương Trà Đề kiểm tra học kì II năm học 2011-2012
 Trường THCS Hương Toàn Môn : Ngữ văn 8
	 Thời gian: 90’

Đề bài
Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất .
Câu1. Nguyễn Trãi đã bổ sung thêm yếu tố nào trong văn bản”Nước Đại Việt ta” để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc?
 A .Lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền. 	B. Văn hiến,phong tục tập quán, lịch sử.
 C. Văn hiến, phong tục tập quán, chủ quyền .	D. Lãnh thổ, văn hiến, lịch sử. 
Câu 2.Qua ba bài thơ” Tức cảnh Pác Bó”,”Ngắm trăng”,”Đi đường”của Hồ Chí Minh, em thấy Bác là người như thế nào?
 A. Giản dị.	B. Yêu mến thiên nhiên	C. Quý trọng tự do.	D. Tất cả đều đúng .
Câu 3. Trong đoạn trích”Thuế máu” Nguyễn Ái Quốc đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào? 
 A. Nghị luận, tự sự, miêu tả, thuyết minh.	B. Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm, miêu tả.
 C. Nghị luận, tự sự, biểu cảm, thuyết minh.	D. Nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Câu 4. Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với câu” theo điều học mà làm” trong văn bản’ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp?
 A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.	B. Học đi đôi với hành.
 C. Ăn vóc học hay	.	.	D. Đi một ngày đàng , học một sàng khôn. 
Câu 5 . Qua đoạn trích” Đi bộ ngao du”, ta thấy tác giả là người như thế nào? 
 A.Giản dị. 	 	B.Coi trọng tự do..
 C.Yêu mến thiên nhiên. D. Cả A,B,C đều đúng . 
Câu 6. Tác giả của bài thơ” Quê hương” là ai?
 A. Tế Hanh.	B. Thế Lữ.	C. Vũ Đình Liên.	 D Tố Hữu. 
 Câu7. Trật tự từ trong câu” Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thơi đại Bà Trưng, Bà Triệu,Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...” thể hiện:
 A. Thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
 B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
 C. Liên kết câu.	 
 D. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói.
 Câu 8. Chức năng chính của câu nghi vấn là?
 A. Dùng để khẳng định, phủ định.	 B. Bộc lộ cảm xúc..
 C. Dùng để hỏi.	 D. Dùng để cầu khiến 
 Câu 9 Lựa chọn viết loại văn bản thích hợp cho tình huống sau” Sắp tới nhà trường sẽ tổ chức đợt tổng vệ sinh toàn trường để góp phần xây dựng môi trương xanh, sạch, đẹp”.
 A. Tường trình.	 B. Đề nghị.
 C. Thông báo.	 D. Báo cáo.
 Câu 10 Em hãy chữa lỗi cho câu văn sau:”Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa làm giảm tuổi thọ của con người”
 ...........................................................................................................................................................
 Câu11.Điểm giống nhau của Hịch, Cáo, Chiếu là:
 A. Thường là văn nghị luận, viết theo thể văn biền ngẫu.
 B. Do vua chúa dùng để ban bố mệnh lệnh.
 C.Dùng để trình bày ý kiến của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa.	
 D. Cả A, B,C đều đúng. 
 Câu 12 Câu “ Ông giáo hút trước đi.” Thuộc kiểu câu gì?ác giả của bài thơ” Quê hương” là ai?
 A. Câu cảm thán.	 B. Câu nghi vấn.
 C. Câu trần thuật.	 D. Câu cầu khiến. 
B Tự luận (7 điểm)
Câu 13 ( 1 điểm)Thế nào là câu cảm thán?Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 14 ( 6 điểm) Tuổi trẻ và tương lai đất nước

III. ĐÁP ÁN
A . Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng chấm 0,25đ . 
 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 11
Câu 12
B
D
D
B
D
A
A
C
C
A
D
Câu 10:Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa hao tốn tiền bạc.

B. Tự luận :
Câu 13:
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, thay, biết bao...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết).(0.25đ)
 - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.(0.25đ)
 * Học sinh nêu được đúng ví dụ:0.5 đ 
Ví dụ:Bầu trời hôm nay đẹp quá! 
Câu 14: 
Yêu cầu chung:
Bài viết hoàn chỉnh, đúng thể loại ( nghị luận) có vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. 
Trình bày được mối quan hệ, tầm quan trọng của tuổi trẻ và tương lai của đất nước.
Văn viết trôi chảy, bố cục rõ ràng.Hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả...
Yêu cầu cụ thể: 
a.Mở bài:
Giới thiệu chung về mối quan hệ giữa tuổi trẻ và tương lai của đất nước.
b.Thân bài: 
- Tuổi trẻ là tuổi tràn đầy sức sống, nhiệt huyết.
- Tuổi trẻ có vai trò rất quan trọng đối với tương lai của đất nước.
- Là học sinh( tuổi trẻ) em cần phải làm gì cho đất nước.
c.Kết bài: 
Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước 
Biểu điểm 
Bài viết hoàn chỉnh. Đảm bảo các phần đã nêu: 1đ
Phần mở bài:0.5 đ
Phần thân bài:3đ
Phần kết bài 0.5đ
Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, không sai chính tả, diễn đạt mạch lạc, có sáng tạo: 1đ 




 	
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm khách quan (2.0đ) 
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. 
Câu1(0.5đ). Ai đã viết “Hịch tướng sĩ” ?
	A. Nguyễn Trãi	B. Trần Quốc Tuấn	
	C. Lê Lợi	D. Trần Quốc Toản
Câu2(0.5đ). Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ “Khi con tu hú” ?
“ Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi !
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !”
A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng
B. Nung nấu ý chí hành động để thoát ra khỏi chốn tù ngục
C. Muốn làm con chim tu hú tự do ngoài trời
D. Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn lao tù
Câu3(0.5đ). Bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm là bài văn như thế nào? 
	A. Miêu tả là chính, tự sự và biểu cảm là thứ yếu 
	B. Tự sự là chính, có đan xen miêu tả và biểu cảm 
	C. Biểu cảm là chính, có đan xen tự sự và miêu tả 
	D. Tự sự, miêu tả và biểu cảm đều là các yếu tố chính 
Câu4(0.5đ). Lượt lời là gì? 
 A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại 
 B. Là lời nói của chủ thể nói năng trong các cuộc hội thoại 
 C. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau 
 D. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại đối thoại với nhau 
II- Phần tự luận
Câu1.Văn bản(2điểm): T×nh c¶m cña TÕ Hanh ®èi víi c¶nh vËt, cuéc sèng vµ con ng­êi quª h­¬ng qua bµi th¬ “Quª h­¬ng”?
Câu2.Tiếng Việt(1 điểm)
	a, Dựa vào tiêu chí nào để người ta phân chia ra câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán và câu trần thuật?
	b, Câu “Làm ơn cho tôi hỏi mấy giờ được không ạ?” thuộc kiểu câu nào trong các kiểu trên?
Câu3.Tập làm văn(5điểm)
Cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ đã trải qua bao khó khăn, vất vả, thiếu thốn thế nhưng Bác vẫn luôn lạc quan, yêu đời, vui vẻ. Hãy làm sáng tỏ nội dung trên qua bài thơ “Tức Cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh.

Hết
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN LẬP
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

I. Trắc nghiệm khách quan (2,0đ) 
	Câu 1:	ý B	(0,5đ)	Câu 3:	Ý B(0,5đ)	
	Câu 2: ý B	(0,5đ)	Câu 4:	Ý C(0,5đ)	
II. Phần tự luận(8,0đ)
Câu1. Văn bản(2đ): T×nh c¶m cña TÕ Hanh ®èi víi c¶nh vËt, cuéc sèng vµ con ng­êi quª h­¬ng qua bµi th¬ “Quª h­¬ng”?
* §¸p ¸n: Yªu th­¬ng, tr©n träng, tù hµo vµ g¾n bã víi c¶nh vËt, cuéc sèng vµ con ng­êi cña quª h­¬ng.

Câu2. Tiếng Việt(1đ): 
	+ Dựa vào tiêu chí nào để người ta phân chia ra câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán và câu trần thuật?(0,5đ)
	+ Câu “Làm ơn cho tôi hỏi mấy giờ được không ạ?” thuộc kiểu câu nào trong các kiểu trên?(0,5đ)
*Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào mục đích nói (mục đích phát ngôn) mà người ta chia ra thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật. (0,5 đ)
- Câu trong đề ra thuộc kiểu câu nghi vấn. (0,5 đ)
Câu3. Tập làm văn(5,0đ):
Cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ đã trải qua bao khó khăn, vất vả, thiếu thốn thế nhưng Bác vẫn luôn lạc quan, yêu đời, vui vẻ. Hãy làm sáng tỏ nội dung trên qua bài thơ “Tức Cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh.
*Học sinh cần nêu được các ý sau:
a) Mở bài:
Nêu hoàn cảnh ra đời và giới thiệu đôi nét về Hồ Chí Minh trong giai đoạn mới về nước, sống tại hang Pác Bó. (0,75đ)
b) Thân bài:
- Câu thơ thứ nhất nêu không gian, thời gian và cho thấy thói quen trật tự, có nề nếp trong lối sinh hoạt của Bác tại hang Pác Bó:
“ Sáng ra bờ suối, tối vào hang” (0,5đ))
- Câu thứ hai cho ta thấy sự giản dị trong lối sinh hoạt ăn uống của Người: ở đây không cao lương mĩ vị, không thức ăn cầu kỳ sang trọng nhưng “cháo bẹ rau măng” thì lúc nào cũng đầy đủ đến dư thừa: 
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng” (0,5đ)
- Câu thứ 3 nêu công việc quan trọng mà Người đảm nhiệm nhưng điều kiện làm việc của Bác thì lại hết sức đặc biệt qua từ láy “chông chênh”
“ Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng” (0,5đ)
- Câu cuối có điểm nhấn là từ “sang” cho ta thấy dù là làm việc hay sinh hoạt trong một hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gian khổ nhưng ở Người luôn thể hiện phong thái ung dung, yêu đời và cảm thấy thú vị , sảng khoái với lối sống giữa rừng núi thiên nhiên ấy. (0,5đ)
Học sinh lấy ví dụ từ một số bài thơ hoặc dẫn chứng từ những mẩu chuyện ngắn kể về lối sống giản dị đã tạo thành thói quen trong phong cách Hồ Chí Minh. (0,5đ)
c) Kết bài:
Khẳng định vẻ đẹp giản dị hợp với truyền thống và điều kiện của đất nước ta lúc bấy giờ và khẳng định điểm mạnh của tính cách ấy đã tạo nên niềm tin, sức mạnh chiến thắng cho dân tộc ta. (0,75đ)
* Học sinh trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả và ngữ pháp, thể hiện được nội dung yêu cầu của đề. (0,5đ)
	

File đính kèm:

  • docde kiem tra ngu van8 hoc kiII hay.doc