Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt và Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh An

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt và Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Thanh An	 KIỂM TRA HỌC KÌ I : Năm học: 2013 – 2014
Lớp : 4	 Môn : KHOA HỌC
Tên: .. Thời gian: 40 PHÚT
 Ngày kiểm tra: 23/12/2013
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
Chữ ký của GV coi kiểm tra: ....................
Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................
Đề
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 13
1/ Con người cần gì để sống? 	(0,5đ)
Thức ăn, nước uống 	B. Không khí, ánh sáng 
C. Nhiệt độ thích hợp	D. Cả 3 ý trên đều đúng
2/ Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? (0,5đ)
A. Trứng	B. Vừng	C. Dầu ăn	D. Mỡ động vật
3/ Tính chất nào sau đây không phải là của nước? (0,5đ)
A. Trong suốt	B. Có hình dạng nhất định
C. Không mùi 	D. Hòa tan được một số chất.
4/ Nhóm thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm? (0,5đ)
A. Cá 	B. Thịt gà	C. Thịt bò D. Rau xanh
5/ Mây được hình thành từ gì? (0,5đ)
A. Không khí.	
B. Bụi và khói	
C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
6/ Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cần : (0,5đ)
A. Giữ vệ sinh ăn uống	B. Giữ vệ sinh cá nhân 
C. Giữ vệ sinh môi trường	D. Cả 3 ý trên 
7/ Để phòng tránh tai nạn đuối nước, cần phải: (0,5đ)
A. Tuyệt đối không đi trên các phương tiện đường thủy.
B. Không chơi đùa gần ao, hồ , sông , suối.
C. Không đựng nước trong chum, vại, bể nước.
8/ Trong không khí có những thành phần nào sau đây? (0,5đ)
A. Khí ô xi và ni tơ.	
B. Ô xi, ni tơ và các – bon – nic .
C. Khí ô xi , ni tơ và các thành phần khác.
D. Ô xi, các – bon – nic .
9/ Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm “ Ăn hạn chế”? (0,5đ)
A. Rau xanh	B. Muối	C. Mỡ động vật
10/ Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng? (0,5đ)
A. Bay hơi	B. Ngưng tụ	
C. Đông đặc	D. Nóng chảy
11/ Tại sao nước để uống cần đun sôi? (0,5đ)
A. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
B. Đun sôi để diệt các vi trùng có trong nước.
C. Đun sôi sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn. 
12/ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là: (0,5đ)
Thạch quyển 	B. Thủy quyển
C. Sinh quyển 	D. Khí quyển
13/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày: 	(0,5đ)
Để có đủ loại vi –ta – min
Để có đủ các loại chất khoáng và chất xơ cần thiết cho cơ thể.
Cả hai ý (A) và (B)
Các ý trên đều sai
14/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống? (0,5đ)
 a/ c Diệt ruồi là cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 b/ c Thành phần trong không khí duy trì sự cháy là khí Ni - tơ
 c/ c Để phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. 
d/ c Nước mưa không cần đun sôi để uống vì nước mưa là nước sạch.
15/ Hãy điền các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, các đám mây vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp? ( 1đ)
Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên................................... vào không khí
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ..................................... thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên .....................................
Các .. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
16/ Nước có những tính chất gì ? ( 1đ)
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................
17/ Em hãy nêu một số cách phòng tránh tai nạn đuối nước ? (1đ)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC HỌC KÌ I LỚP 4
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Học sinh làm đúng mỗi câu ( Từ câu 1 đến câu 14) được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
D
A
B
D
C
D
B
C
B
C
B
D
C
Đ,S,S,Đ
Câu 15: ( 1đ) 
Thứ tự cần điền là: bay hơi, ngưng tụ, các đám mây, giọt nước.
Câu 16: ( 1đ)
Tính chất của nước: 
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
Câu 17: (1đ)
Một số cách để phòng tránh tai nạn đuối nước là:
Không chơi gần ao, hồ , sông suối.
Chấp hành đúng các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy.
Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Trường TH Thanh An	 KIỂM TRA HỌC KÌ I : Năm học: 2013 – 2014
Lớp : 4	 Môn : Lịch sử & Địa Lí
Tên: .. Thời gian: 40 PHÚT
 Ngày kiểm tra: 24/12/2013
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
Chữ ký của GV coi kiểm tra: ....................
Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................
Phần I : Lịch Sử ( 5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5
1/ Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? (0,5đ)
Âu Lạc 	B. Văn Lang 	C. Đại Cồ Việt 	D. Đại Việt
2/ Nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? (0,5đ)
Cuối thế kỉ thứ I TCN	B. Cuối thế kỉ thứ II TCN
C. Cuối thế kỉ thứ III TCN 	D. Cuối thế kỉ thứ V TCN
3/ Nhà Lý dời đô ra Thăng long vào thời gian nào? (0,5đ)
Năm 1010 	B. Năm 1001 	C. Năm 1100 	D. Năm 1011
4/ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh thắng địch ở đâu? (0,5đ)
Sông Như Nguyệt 	 B. Sông Bạch Đằng	C. Thành Thăng Long
5/ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? (0,5đ)
Lập nước Âu lạc	 
Chỉ huy kháng chiến chông quân Tống 
Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
6/ Nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện ở cột B cho thích hợp. (0,5đ)
	 A	 B
Năm 981
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng 
 1/	 a/
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo 
Năm 1226 
 2/ b/
Năm 40 
Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất 
3/ c/ 
Nhà Trần thành lập
Năm 938 
 4/ d/ 
 d/
7/ Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: nông nghiệp, đắp đê, coi trọng, nhân dân. (1đ)
Nhà Trần rất ............................ việc ..............................phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền kinh tế ............................phát triển , đời sống .........................ấm no.
8/ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta? (1đ)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..
 Phần II : Địa Lí ( 5đ)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5
1/ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu? (0,5đ)
A. Giữa sông Cầu và sông Lô 	B. Giữa sông Hồng và sông Đà
C. Giữa sông Lô và sông Hồng	D. Giữa sông Đà và sông Mã
2/ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình gì ?	(0,5đ)
Hình vuông .	B. Hình thang .	 C. Hình tam giác .
3/ Trung du Bắc Bộ là một vùng : 	(0,5đ)
 A. Có thế mạnh về đánh cá. 
 B. Có thế mạnh về trồng cây ăn quả và trồng chè.
 C. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. 
 D. Có thế mạnh về trồng lúa.
4/ Những vật nuôi nào được nuôi nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?	(0,5đ)	
A. Lợn , gà , vịt 	 B. Lừa, hươu, ngựa	
C. Cá, tôm , cua	 D. Trâu, bò, dê
5/ Sông ở Tây nguyên có đặc điểm gì?	(0,5đ)
Sông rộng. B. Sông hẹp và sâu .
C. Sông uốn khúc .	 D. Sông thường nhiều thác ghềnh.
6/ Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống : 	(0,5đ)
c Các dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn Là Thái, Dao, Mông.
c Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức vào mùa thu .
c Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
c Khí hậu ở Tây Nguyên có 4 mùa rõ rệt là xuân, hạ, thu, đông.
7/ Hãy chọn từ: Lâm viên, du lịch , hoa quả , mát mẻ để điền vào chỗ chấm trong các câu sau cho phù hợp: ( 0,5đ)
Đà Lạt nằm trên cao nguyên ......... Khí hậu quanh năm . Đà Lạt có nhiều ., rau sạch, rừng thông , thác nước và biệt thự - Đà Lạt là thành phố ......................., nghỉ mát nổi tiếng của cả nước. 
8a/Thủ đô của nước ta có tên là gì? (0,5đ)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8b/ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc Bộ? (1đ)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ HỌC KÌ I LỚP 4
NĂM HỌC : 2013 – 2014
Phần I: (5 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 đ ( Từ câu 1 đến câu 6) 
B	2. C	3. A	4. B	5. C
6. 	1 – c 	, 2 – d ; 3 – a ; 4 – b
7/ (1đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25đ
Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền kinh tế nông nghiệp phát triển , đời sống nhân dân ấm no.
8/ Ý nghĩa của chiến thằng Bạch Đằng? (1đ)
Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc. (0,5đ)
Mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài cho đất nước ta. (0,5đ)
Phần II : ( 5 điểm)
Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 đ ( Từ câu 1 đến câu 7) 
B	2.C	3. B	4. A	5. D	
6/ Đ , S, Đ , S 
7/ ( 0,5đ) Điền đúng hai chỗ chấm được 0,25đ
Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sạch, rừng thông, thác nước và biệt thự - Đà Lạt là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của cả nước. 
8/ ( 1đ)
8a/ (0,5đ) 
	Thủ đô nước ta có tên là thủ đô Hà Nội
8b/ (1đ)
Đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Trường TH Thanh An	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014
Lớp : 4 	 Môn : TIẾNG VIỆT ( Đọc – Hiểu)
Tên: .. Thời gian : 30 Phút 
 Ngày kiểm tra: 23/12/2013
ĐTT
ĐH
ĐIỂM
Nhận xét của GV
Chữ ký của GV coi KT.
Chữ Ký của GV chấm KT.
Đọc thầm và làm bài tập: 
Bàn tay người nghệ sĩ
Ngay từ nhỏ Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần,mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều đó vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
 ( Theo Lâm Ngữ Đường)
Đọc thầm bài “ Bàn tay người nghệ sĩ ” khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc trả lời các câu hỏi sau:
1/ Từ nhỏ Trương Bạch đã có sự yêu thích và niềm say mê gì? (0,5đ)
a. Yêu thích âm nhạc, say mê đánh đàn.
b. Yêu thích thiên nhiên, say mê nặn hình bằng đất sét.
c. Yêu thích đồ ngọc, say mê tạo nên những bức tượng bằng ngọc.
d. Các ý trên đều sai.
2/ Khi lớn lên, Trương Bạch làm việc ở đâu? (0,5đ)
a. Nhà hát lớn 	b. Cửa hàng bách hóa
c. Cửa hàng đồ ngọc.	d. Các ý trên đều đúng.
3/ Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề phải kinh ngạc? (0,5đ)
a. Sự say mê 	b. Sự kiên nhẫn 	c. Sự tài trí 	d. Sự chú ý
4/ Điều kiện nào quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? (0,5đ)
a. Các tài nặn hình ngay từ nhỏ
b. Nhờ thầy giỏi truyền nghề
c. Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình.
5/ Trương Bạch đã tạo nên một tác phẩm nổi tiếng như thế nào ở cửa hàng đồ ngọc? (0,5đ)
a. Trác tuyệt 	
b. Từ dung mạo đến dáng vẻ đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ .
c. Sống động đến lạ lùng.
d. Tất cả các ý trên.
6/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép có nghĩa phân loại: (0,5đ)
a. Đất sét, đồ ngọc, thầy dạy nghề. 	 
b. Thiên nhiên, kiên nhẫn, kinh ngạc.
c. Mĩ lệ, sống động, pho tượng.	 
 d. Cửa hàng, tinh tế, ngọc thạch, tuyệt trần.
7a/ Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong câu sau:( 0.5đ)
Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò.
7b/Câu; “ Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ”thuộc mẫu câu nào? (0,5đ)
a. Ai là gì? 	b. Ai làm gì
c. Ai thế nào 	d. Các ý trên đều sai
8/ Tìm động từ, tính từ trong câu : “ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.” (1đ)
- Các động từ là: ............................................................................................................
- Các tính từ là : .............................................................................................................
Trường TH Thanh An	 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Lớp : 4 	 Môn : TIẾNG VIỆT ( Phần Viết)
Tên: .. Thời gian : 40 PHÚT
 Ngày kiểm tra: 23/12/2013
Đề 
I/ Phần Viết : 10 điểm
1/ Chính tả ( Nghe - viết) giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau:(5đ)
Cánh đồng lúa chín 
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng như hòa nhịp với tiếng hát trên các thửa ruộng. Các tổ lao động thoăn thoắt đưa tay hái, xén ngang từng bụi lúa. Nón trắng nhấp nhô, mọi người dàn hàng ngang như một đoàn quân đang nhịp nhàng tiến bước.
 Trúc Mai 
2/ Tập làm văn “ (5đ)
Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 4
NĂM HỌC : 2013 – 2014
Phần đọc hiểu : ( 5 đ)
Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm . Riêng câu 7,8 làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
1. b 	2. c 	3. b 	4. c 	5. d 	6. a 	
7a/ Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. 
7b. c 
8/ - Động từ : nở , cho (0,5đ)
 - Tính từ : rực rỡ, tưng bừng (0,5đ)
Phần Viết : ( 10đ)
1/ Chính tả : 5Đ
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi: Sai – lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn.: trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn: 5Đ
 Đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả Một đồ dùng học tập mà em thích đủ 3 phần đã học, độ dài bài viết khoảng 10 – 12 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Tùy theo mức độ sai sót mà trừ điểm.
( 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 )
Trường TH Thanh An	 KIỂM TRA HỌC KÌ I : Năm học: 2013 – 2014
Lớp : 4	 Môn : TOÁN – LỚP 4 
Tên: .. Thời gian: 40 phút 
 Ngày kiểm tra: 24/12/2013
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
Chữ ký của GV coi kiểm tra: ....................
Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................
Đề 
I/ Phần trắc nghiệm: (6đ)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Câu 1: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000?
A. 84567	B. 38359	C. 17847	D. 70384
Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5dm2 8cm2 = ..cm2 là số nào?
A. 58	B. 580 	C. 508	D. 5080
Câu 3: Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là dãy số nào?
8605 ; 8650 ; 8560 ; 8506.
8506 ; 8560 ; 8605 ; 8650.
8650 ; 8605 ; 8560 ; 8506.
Câu 4: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng như thế nào?
Không bao giờ cắt nhau.
Cắt nhau tại một điểm.
Cắt nhau tại hai điểm.
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 535 x 12 + 465 x 12 là:
A. 1200	B. 12000	C 120
Câu 6: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là:
A. 340 	B.545 	C. 648
Câu 7: Trong hình vẽ bên có:
Hai góc vuông và hai góc nhọn.
Hai góc vuông và hai góc tù
Hai góc vuông, một góc nhọn, một góc tù
Câu 8: Trung bình công của 37; 56 và 42 là:
45	B. 54	C. 55	D. 135
Câu 9: Tìm hai số biết tồng và hiệu của chúng là 42 và 18
A. 24 và 12 	B. 6 và 12 	C. 24 và 30 	D. 12 và 30 
Câu 10: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
 	a/ c 3 phút 30 giây = 210 giây
b/ c Số 70009 chia hết cho 9
c/ c 72000 kg = 72 tấn
d/ c 10 dm2 1 cm2 = 11 cm2
Câu 11: Nối phép tính với kết quả đúng? ( 1đ)
340
 20 x 5 – 40 
 25 x 3 + 20 
 95
60
 300 - 405 : 5
 60 + 40 x 7
219
II/ Phần tự luận: ( 4 đ)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 	( 1đ)
a/ 2359 x 108	 b/ 72450 : 23 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Bài 2: Tìm X ( 1đ)
a/ X : 349 = 87 	b/ X – 287 = 19643 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: ( 2đ)
Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 97 m. Tính diện tích mảnh đất đó?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN HỌC KÌ I LỚP 4
NĂM HỌC: 2013 – 2014
I/ Phần trắc nghiệm: ( 6đ)
Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm riêng câu 11 được 1 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
C
B
A
B
C
C
A
D
Đ , S , Đ, S
Câu 11: Nối phép tính với kết quả đúng ( 1đ)
340
 20 x 5 – 40 
 25 x 3 + 20 
 95
60
 300 - 405 : 5
60 + 40 x 7
219
II/ Phần tự luận: ( 4đ)
Bài 1: ( 1đ) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a/ 254772	b/ 3150
Bài 2: ( 1đ) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a/ X : 349 = 87 	b/ X – 287 = 19643 
 X = 87 x 349	 X = 19643 + 287 
 X = 30363 X = 19930
Bài 3: ( 2đ)
Giải
Chiều rộng mảnh đất là:
 ( 307 – 97 ) : 2 = 105 (m) 	( 0,5đ)
Chiều dài mảnh đất là:
 307 – 105 = 202 ( m)	( 0,5 đ)
Diện tích mảnh đất là:
 202 x 105 = 21210( m2) ( 0,5đ)
 Đáp số : 21210 m2
 Đúng lời giải và đáp số được : ( 0,5đ)

File đính kèm:

  • docDe KTCKI Toan Tieng Viet Lop 4.doc