Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đài Từ

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Đài Từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐÀI TỪ
Họ và tên: 
Lớp 5
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI - NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT ( Phần viết )– LỚP 5
Thời gian làm bài: 50 phút
 Ngày kiểm tra: 
Chính tả ( 5 điểm) Nghe viết bài sau:
Mùa hoa sữa
Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều được hít thở ngay mùi thơm quen thuộc ấy. Thật hiếm thấy một loài hoa nào đủ sức tỏa hương cho một dãy phố dài hàng cây số như hoa sữa. Từng chùm, từng chùm những bông hoa bé xíu màu lục nở dày trên những tán lá thẫm hơn. Trời trở heo may, những bông hoa li ti rơi lả tả trên mái đầu, trên vai áo người qua đường như lưu luyến.
Tập làm văn ( 5 điểm)
 Tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi mà em yêu quý.
TRƯỜNG TH ĐẠI TỪ
Họ và tên: 
Lớp 5
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI - NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT ( Phần Đọc hiểu )– LỚP 5
Thời gian làm bài: 30 phút
 Ngày kiểm tra: 
A.Đọc thầm bài văn sau:
Một ngày ở Đê Ba
Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũng như một bức tranh thủy mạc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh niên ra rừng bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Các em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải. 
Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể đến chiều mới về.
Rừng Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cụm bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước...Sương lam nhẹ bò trên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, những tia nắng hắt lên các vòm cây...
Buổi tối ở làng thật vui. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ- rưng dìu dặt vang lên.
( Đình Trung)
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả một ngày ở đâu?
Ở nông thôn vùng đồng bằng
Ở làng mới định cư, vùng núi cao
Ở một làng mới định cư, vùng trung du 
Câu 2. Cảnh Đê ba được tả theo trình tự nào?
Miêu tả cảnh và sinh hoạt của mọi người trong làng từ buổi sáng - buổi trưa - buổi chiều - buổi tối.
Miêu tả lần lượt từng phần của cảnh: đỉnh núi, chân núi, thung lũng, trong làng, ngoài ruộng.
Chỉ miêu tả hoạt động của con người ở Đê Ba ở từng thời điểm trong ngày.
Câu 3. Tác giả đã tả cảnh sinh hoạt của những đối tượng nào trong làng?
Thanh niên, cụ già, trẻ em, phụ nữ, các cô gái
Thanh niên, cụ già, trẻ nhỏ, phụ nữ, các bà, các chị
Thanh niên,các cụ già, các em nhỏ, phụ nữ, các bà, các chị
 Câu 4. Âm thanh của những nhạc cụ nào tạo nên không khí vui vẻ ở Đê Ba vào buổi tối ?
Kèn, trống, chiêng, cồng
Chiêng, trống, khèn, đàn tơ - nưng
Chiêng, cồng, đàn tơ- nưng
 Câu 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ ghép đồng nghĩa với từ vắng ?
Vắng tanh, văng vắng, vắng teo
Vắng ngắt, vắng vẻ, vắng lặng
Vắng teo, vắng lặng, vắng ngắt
Câu 6. Trong câu nào dưới đây, từ bò được dùng với nghĩa gốc ?
Sương lam nhẹ nhàng bò trên các sườn núi.
Em bé đang tập bò trên giường
Những ngọn bí, ngọn bầu non mỡ màng bò kín bờ rào.
Câu 7. Trong bài, tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
Sử dụng cả so sánh và nhân hóa
Chỉ sử dụng biện pháp so sánh
Chỉ sử dụng biện pháp nhân hóa
Câu 8. Trong các câu:” Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt .” có các tính từ là:
Xanh ngắt, cao vòi vọi, to, gay gắt
Xanh ngắt, cao, vòi vọi, gay gắt
Xanh ngắt, cao vòi vọi, nắng to, gay gắt
Câu 9. Chủ ngữ trong câu:” Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu.” là : 
Gió
Gió từ đồng bằng miền biển
Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên
 Câu 10.Trong các câu: “Buổi trưa, trời xanh ngắt và cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.” có mấy quan hệ từ ?
Một quan hệ từ
Hai quan hệ từ
Ba quan hệ từ
TRƯỜNG TH ĐẠI TỪ
BiÓu ®iÓm chÊm HKI 
Môn Tiếng Việt – lớp 5
I. Phần đọc hiểu (5đ ) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5đ 
Câu 1.b
Câu 6. b
Câu 2. a
Câu 7. a
Câu 3. c
Câu 8.a
Câu 4.c
Câu 9.c
Câu 5. c
Câu 10.b
II.Phần viết (10đ )
1. Chính tả :( 5điểm )
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn:5 điểm 
-Mỗi lỗi trong bài chính tả viết sai ( sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,5điểm 
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ,....bị trừ 1điểm toàn bài
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
 *Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
 - Viết được bài văn tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi mà bản thân yêu quý, đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu 
 - Tả được hình dáng, tính cách, hoạt động và nét ngộ nghĩnh của em bé và ấn tượng khiến bản thân yêu quý ; nêu được tình cảm của bản thân với người đó.
 - Câu văn đúng ngữ pháp, trình bày mạch lạc, hình ảnh sinh động, bài viết sạch sẽ 
* Tùy mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết có thể cho ở các mức điểm : 4,5 -4-3,5 -3- 2,5 -2 -1,5 -1 -0,5.
TRƯỜNG TH ĐẠI TỪ
Họ và tên: 
Lớp 5
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HKI - NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TOÁN - LỚP 5
Thời gian làm bài: 50 phút 
 Ngày kiểm tra: 
PHẦN I ( 6 điểm)
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 
a)Chữ số 3 trong số thập phân 12,035 chỉ:
A. Hàng phần mười
B. Hàng phần trăm
b)Cho số thập phân 45, 0876. Dịch dấu phẩy của số trên sang bên phải hai hàng thì giá trị chữ số 5 của số mới chỉ :
 A. Hàng trăm
B. Hàng phần trăm
c)Số 7 viết dưới dạng số thập phân là :
 A. 7,500
B. 7.05
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 
 a)Số thập phân gồm có một đơn vị, mười hai phần nghìn đơn vị viết là: 
A.1,12
B. 1,012
C. 1,120
D. 1. 102
b) Các số thập phân 4,18; 4,182; 4,19; 4,2; 4,21 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
A. 4,21; 4,2; 4,19; 4,182; 4,18
B. 4,21; 4,2; 4,182; 4,19; 4,18 
C. 4,21; 4,182; 4,19; 4,18; 4,2
D. 4,21; 4,182; 4,2; 4,19; 4,18
c) Cho < 16,25 . Số tự nhiên lớn nhất thích hợp điền vào ô trống là:
 A.14
B. 15
C. 16
D. 13
d) Cho 2,9 – 1,2 + 3,6 = .Số thích hợp điền vào ô trống là: 
A.3, 9
B. 5,3
C. 4,6
D. 6,7
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
60 kg = .yến
5 tấn 5 kg = ..kg 
7 m2 89 dm2 = .. dm2 
8547cm2 = .. m2
 Bài 4. Tính diện tích hình tam giác rồi ghi vào ô trống trong bảng ( theo mẫu) 
Số đo đáy
Số đo chiều cao
Diện tích
2m
1,5m
 1,5 m2
3,4m
2,5m
24,6m
12,3m
.
PHẦN II ( 4 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính 
a) 386, 45 + 632, 68
b) 867, 358 – 426, 32
c) 25,8 x 7,5
d) 45,54 : 18
Bài 2. Một mảnh đất như hình dưới đây. Biết độ dài của DE = 18m và EC = DE. 
a) Tính diện tích phần đất hình tam giác.
b) Diện tích phần đất hình tam giác bằng bao nhiêu phần trăm diện tích phần đất hình vuông ? 
 A B
 18m
 D C
 18m E 
 Bài giải .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.
......................................................................................................................................
 TRƯỜNG TH ĐẠI TỪ 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 – HKI
PHẦN I ( 6 điểm )
Bài 1( 2đ)
a) S, Đ ( 0,5đ) b) Đ, S ( 0,5đ) c) S, Đ ( 1đ)
Bài 2 ( 3đ) Mỗi ý đúng được 0,75đ
a) B b) A c) C d) B
Bài 3( 1đ ) Điền đúng vào mỗi chỗ chấm được 0,25đ
60 kg = 6 yến
5 tấn 5 kg = 5005kg 
7 m2 89 dm2 = 789 d m2 
8547cm2 = 0,8547m2
Bài 4( 1đ) Điền đúng vào mỗi chỗ chấm được 0,5đ
 4,25 m2 151,29 m2
PHẦN II ( 4 điểm)
Bài 1( 2đ ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ
Bài 2( 2đ)
a) Độ dài cạnh EC là : 18 x = 7,2 ( m ) 0,25đ
 Diện tích phần đất hình tam giác là :
 18 x 7,2 = 64,8 ( m2) 0,75đ
b) Diện tích phần đất hình vuông là : 
 18 x 18 = 324 (m2) 0,5đ
Tỉ số phần trăm giữa diện tích phần đất hình tam giác và diện tích phần đất hình vuông là : 64,8 : 324 = 0,2
 0,2 = 20 % 0,5đ
 Đáp số : a) 64,8 m2
 b) 20 %
 * Nếu thiếu đáp số trừ 0,5đ

File đính kèm:

  • docde KT doc hieu TV5 HKI.doc