Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thanh An

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Thanh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD VÀ ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AN
KHỐI 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Không kể thời gian chép đề)
 A.KIỂM TRA ĐỌC
 I. Đọc tiếng :
	Học sinh tự chọn đọc một trong các bài sau (đọc một đoạn văn khoảng 75 chữ do giáo viên chọn):
1. Người ăn xin. Trang 30 (dọc từ đầu đến “..cho ơng cả”
2. Những hạt thĩc giống, Trang 46 (đọc từ đầu đến “..khơng ai trả lời.”
3. Nỡi dằn vặt của An-đrây –ca. Trang 55 (đọc từ đầu đến “ khơng cĩ lỗi”
4. Trung thu độc lập. Trang 66 (đọc từ đầu đến “.nhà máy”
5. Đơi giày ba ta màu xanh. Trang 81 (đọc đoạn từ đầu đến “đi học”
 II. Đọc hiểu :
	Học sinh đọc thầm bài “Nỗi dằn dặc của An-đrây-ca” – SGK – TV4 tập 1 trang 55.
Trả lời các câu hỏi sau :
1. An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng?
2. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? 
3. An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
 b) Chọn một đáp án đúng nhất ghi vào giấy kiểm tra.
4. Trong các dịng dưới đây, dịng nào cĩ hai danh từ.
a. mẹ, yếu.
b. ơng, thuốc.
c. chơi, mua.
5. Tiếng “ịa” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a.Chỉ cĩ vần. 
b. chỉ cĩ âm đầu và vần.
c. Chỉ cĩ vần và thanh. 
6. Câu chuyện cho ta thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
a. An-đrây-ca là cậu bé dũng cảm.
b. An-đrây-ca là cậu bé thích thể thao.
c. An-đrây-ca là cậu bé giàu tình cảm và cĩ trách nhiệm.
4
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HOC THANH AN
KHỐI 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KÌ THI GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN THI : TIẾNG VIỆT
@@&??
B. KIỂM TRA VIẾT
1 . Chính tả nghe – đọc: 5 điểm / 30 phút
Trung thu độc lập
Ngày mai, các em cĩ quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vơ cùng. Mươi mười lăm năm nữa thơi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dịng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khĩi nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nơng trường to lớn, vui tươi.
 2. Tập làm văn: 5 điểm / 40 phút.
Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ơng bà, cơ giáo cũ, bạn cũ,) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
&
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM
I .KIỂM TRA ĐỌC
 1.Đọc thành tiếng : 4 điềm
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
 ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm )
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
 ( Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; Ngắt nghỉ hơi khơng đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm . Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm )
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
( Đọc quá 2 đến 3 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 3 phút: 0 điểm 
2. Đọc hiểu : 6 điểm
a) Trả lời câu hỏi : 3điểm
1.An-đrây-ca tham gia chơi đá bĩng cùng mấy đứa bạn ở dọc đường. (1 điểm)
2.Khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà thì ơng em đã qua đời. (1 điểm)
3. An-đrây-ca tự dằn vặt mình là ; cả đêm đĩ, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ơng vun trồng và mải sau này em vẫn luơn tự dằn vặt mình. (1 điểm)
b) Chọn đáp án đúng. 3điểm
4. b.	5. c.	6. c.	
II.KIỂM TRA VIẾT.
1.Chính tả nghe viết : 5 điểm
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày sạch sẽ (5đ)
 - Mỗi lỗi trong bài ( sai – lẫn âm đầu, vần, không viết hoa đúng quy đđịnh) trừ 0,5 đ./chữ.
 - Bài viết chữ không đúng mẫu, sai độ cao, độ lớn, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn 
 - HS viết được bài văn tả đồ vật khoảng 16 câu trở lên, rõ bố cục, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
 - Căn cứ vào yêu cầu nội dung, hình thức trình bày diễn đạt của học sinh, GV có thể đánh giá từ 0,5 đến 5 điểm . Mức điểm có thể phân ra như sau:
1. Phần đầu thư: 1 điềm
- Địa điểm và thời gian viết thư (0,5 điểm)
- Lời thưa gửi (0,5 điểm)
2. Phần chính: 2,5 điểm
 - Nêu lý do mục đích viết thư (0,5 điểm)
thăm hỏi tình hình của người nhận thư (0,5 điểm)
Thơng báo tình hình của ngươi viết thư (0,5 điểm)
Chúc mừng người thân vào đầu năm mới (1 điềm)
3. Phần cuối thư: 1 điểm
- lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn (0,5 điểm)
- Chữ kí và họ, tên. (0,5 điểm)
4
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AN
KHỐI 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
(Không kể thời gian chép đề)
Đề bài:
Bài 1: a) ghi cách đọc các số sau:
	181 075 ; 2 405 313.
b) Viết số: 
- Mười bảy triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt.
- bốn trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn khơng trăm mười hai.
Bài 2: Chọn và ghi một đáp án đúng nhất.
A/ Số thích hợp điền vào chổ trống để 3 tấn 6kg = .. kg.
a) 36	b) 360	c) 306	d) 3006
B/ Giá trị số 2 trong số 520071 chỉ:
a) 2	b) 20	c) 200	d) 2000
C/ 2 giờ 10 phút = . Phút ; Số thích hợp điền vào chổ trống là:
a) 30	b)210	c)130	d) 70
D/ Số bé nhất trong các số 4275; 4257; 4527; 4752
a) 4275	b) 4257	c)4527	d)4752
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
57695 + 4378	; 5412 – 1394
Bài 4: Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các hình vuơng cạnh 5cm.	 	Viết tiếp vào chổ chấm:	A 5cm B 5cm M
a)Đoạn thẳng AM vuơng gĩc với các
Đoạn thẳng:.	
b)Diện tích hình chữ nhật AMND là:
	D	C	N
Bài 5 : Tính giá trị biểu thức:
434 : 7 + 84 x 2
Bài 5: Trung bình cộng của 2 số là 66. Tìm hai số đĩ, biết rằng số lớn hơn số bé là 12 đơn vị?
	HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1.Bài 1 : 1 điểm
a) –Một trăm tám mươi mốt nghìn khơng trăm bảy mươi lăm. (0,5 điểm)
 - Hai triệu bốn trăm linh năm nghìn ba trăm mười ba. (0,5 điểm)
b) – 17 205 671
 - 456 789 012
2. Bài 2 : 2 điểm
Mỗi bài chọn đúng được 0,5 điểm
A/ d	B/ d	C/ c	D/ b
3. Bài 3 : 2 điểm
Mỗi bài cĩ đặt tính, tính đúng được 1 điểm
Mỗi bài khơng đặt tính, ghi đúng được 0,5 điểm
 Bài 4 : 1,5 điểm
a) Làm đúng được 0,5 điểm. b) Làm đúng được 1 điểm.
 -AD, BC, MN	- 50cm2
 Bài 5 : 2 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
	434 : 7 + 84 x 2 = 62 + 168
	 =230
Bài 6: 1.5 điểm
	Bài giải
Tổng của hai số đĩ là :
	 66 x 2 =132	 (0,5 điểm)
Số bé là : 
(132 – 12) : = 60	(0,5 điểm)
Số lớn là :
 132 – 60 = 72	( 0,5 điểm)
Đáp số : 60 ; 72
4

File đính kèm:

  • docDe thi GK I 0910 TA.doc