Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU Thứ........ngày .........tháng......năm 2013
 Lớp: 2 A	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 Họ và tên: ..................................................... MÔN: TIẾNG VIỆT
Điểm
Lời phê của thầy cô
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II - Kiểm tra đọc hiểu: (4 điểm) (20 phút)
1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1)
2/ Làm bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
 A. Hay gây gổ.
 B. Hay va chạm.
 C. Sống rất hòa thuận.
2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
 A. Cho tiền .
 B. Cho mỗi người con một bó đũa.
 C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
 B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
 C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào?
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : "Ò... ó...o...o!"
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc.
B - KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li)
I - Chính tả: (5điểm)
Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 )
II - Tập làm văn: (5điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu ) kể về gia đình em.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 2
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II - Kiểm tra đọc hiểu: (4 điểm) (20 phút)
1/ Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 - TV2/tập 1)
2/ Làm bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1/ Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
 A. Hay gây gổ.
 B. Hay va chạm.
 C. Sống rất hòa thuận.
2/ Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
 A. Cho tiền .
 B. Cho mỗi người con một bó đũa.
 C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
 A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc .
 B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy .
 C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .
4/ Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai là gì?
 B. Ai làm gì?
 C. Ai thế nào?
Bài 2: Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau:
Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : "Ò... ó...o...o!"
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a) Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
b) Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU Thứ........ngày .........tháng......năm 2013
 Lớp: 2 A	 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 
Họ và tên: ..................................................... MÔN: TOÁN
Điểm
Lời phê của thầy cô
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ) 
Bài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
a) Tìm x , biết 9 + x = 16
A. x = 9              B. x = 8             C. x = 7
b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35             B. 23 + 77             C. 69 + 30
c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 - 8             B. 12 - 7             C. 12 - 6
d) Điền dấu >, < = ?
7 + 6 + 3 ..... 7 + 9 + 0
15 - 8 - 5 ......13 - 8 - 2
đ) Đúng ghi đ, sai ghi s
- Tháng 12 có 30 ngày
- Từ 7 giờ đến 8 giờ là 60 phút
e) Hình sau có
A. 3 tứ giác
B. 4 tứ giác
C. 5 tứ giác
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 50 - 32             46 + 39             83 + 17             93 - 9             
.................... .................... .................... ....................
.................... .................... .................... ....................
.................... .................... .................... ....................
.................... .................... .................... ....................
Bài 3: Tính
36 + 18 - 45 = ...............................
76 - 29 + 8 =........................
Bài 4: Tìm X:
 42 - X = 24 X - 24 = 56
  .
  .
Bài 5: Năm nay bà 62 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt Bài giải
Bài 6: Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN
LỚP 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ) 
Bài 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
a) Tìm x , biết 9 + x = 16
A. x = 9              B. x = 8             C. x = 7
b) Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35             B. 23 + 77             C. 69 + 30
c) Kết quả tính 12 - 2 - 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 - 8             B. 12 - 7             C. 12 - 6
d) Điền dấu >, < = ?
7 + 6 + 3 = 7 + 9 + 0
15 - 8 – 5 < 13 - 8 - 2
đ) Đúng ghi đ, sai ghi s
S
- Tháng 12 có 30 ngày
Đ
- Từ 7 giờ đến 8 giờ là 60 phút
e) Hình sau có
A. 3 tứ giác
B. 4 tứ giác
C. 5 tứ giác
PHẦN TỰ LUẬN:7 đ
Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 2 đ)
 50 - 32             46 + 39             83 + 17             93 - 9             
 KQ: 18 85 100 84
Bài 3: Tính( 1đ)
36 + 18 - 45 = 9
76 - 29 + 8 =55
Bài 4: Tìm X: ( 1đ)
 42 - X = 24 X - 24 = 56
 X = 42 – 24 X = 56 + 24
 X = 18 X = 80
Bài 5 ( 2,0 đ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 83 lít dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27lít dầu . Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? 
 Tóm tắt Bài giải
Sáng : 83 lít
Chiều ít hơn: 27 lít Buổi chiều bán được số lít dầu là: 0,5 đ
Chiều :................lít ? 83 – 27 = 56 ( lít ) 1đ
 Đáp số : 56 lít 0,25 đ
Bài 6: ( 1đ) Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
 99 – 90 = 9

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky 1.doc