Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 13 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Đề 13 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS:
..
Lớp : 5D
( Đề thi thử13-ST )
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Ngày kiểm tra : .. / 12 / 2013
ĐIỂM
XẾP THỨ
I-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
1/ Đọc thầm bài:	“Trồng rừng ngập mặn ” (SGK Tiếng Việt 5 - tập 1-  trang 128,129) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 7 và trả lời câu hỏi  8 - 9-10)
Câu 1: Trước đây các tỉnh ven biển có diện tích trồng rừng ngập mặn như thế nào?
          a/ Lớn.     b/ Khá lớn.         c. Thấp.
 Câu 2 : Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn?
    a/ Do chiến tranh        b/ Do quá trình quai đê lấn biển       c/ Do làm đầm nuôi tôm         d/ Cả  ba ý trên
            Câu 3 : Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
                        a/ Không còn rừng.         b/ Đê biển bị phá hoại
                        c/Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
          Câu 4. Em hãy nêu các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn.
a/ Cà Mau, Trà Vinh, Sóc Trăng . . . b/ Đắc Lăc, Gia lai . . . c/  Hà Nội, Ninh Bình . . .
            Câu 5 : Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
      a/ Để phục hồi rừng ngập mặn.   b/ Để chặn gió, bão, sóng lớn.         c/ Để bảo vệ đê điều
            Câu 6 : Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
       a/ Đất không còn bị xói lỡ.   b/ Lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim cũng trở nên phong phú
     c/ Tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều       d/ Cả ba ý trên
       Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với từ im ắng :    a/ Lặng im        b/ Nho nhỏ      c/ Lim dim
       Câu 8 : Gạch chân cặp từ chỉ quan hệ trong câu sau:
                        Tuy nhà rất xa nhưng bạn Hằng vẫn luôn luôn đi học đúng giờ.
           Câu 9 : Gạch chân các đại từ xưng hô trong câu văn sau :
                        Lúa gạo quý vì ta phải đồ bao mồ hôi mới làm ra được . Vàng cũng quý vì nó rất đắt.
           Câu 10. Đặt câu những từ em vừa tìn được ở câu trên.
II- Chính tả ( Nghe-Viết) * Bài viết: “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 144, 145 ). Viết đoạn từ " Y Hoa lấy trong gùi ra.đến hết".
 III- Tập làm văn :* Đề bài:  Em hãy tả một người thân trong gia đình em ( ông,bà, cha, mẹ,anh, chị)
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn thi: Tiếng Việt - khối lớp 5 (đề 13)
Ngày kiểm tra : ..... / 12 / 2013
I -Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm
          Câu 1: Ý b
Câu 2 : Ý d ( 0,5 đ)
Câu 3 : Ý c  ( 0,5 đ)
Câu 4. Cà Mau, Trà Vinh, Sóc Trăng.
Câu 5 : Ý c ( 0,5 đ)
Câu 6 : Ý d ( 0,5 đ)
Câu 7 : Từ đồng nghĩa với im ắng là : Lặng im  ( 0,5 đ )
Câu 8 : Cặp từ chỉ quan hệ là : Tuy nhưng ( 0,5 đ )
Câu 9 : Các đại từ là : ta, nó  ( 0,5 đ )
          Câu 10. Vd:  Nước ta năm nay gặp nhiều cơn bão.
                               Con mèo nhà em nó to bằng cái cổ tay ba em.
II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm )
 -Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
 - Viết sai 1 lỗi ( âm, vần dấu thanh ) trừ 0.5 điểm
 - Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài ). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoàn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. Cho 5 điểm.
 - Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
 - Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docTVIET_Đ13.doc