Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hà Huy Tập 
Tên HS : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
Lớp : Hai / . . . . .
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2011-2012
 Môn : Tiếng Việt ( Đọc ) LỚP HAI
 Thời gian : 30 phút
Điểm : 
PHẦN ĐỌC HIỂU : ..............điểm 
I. Đọc thầm bài đọc sau: Ba người bạn
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn. Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết rong chơi.
Chuồn Chuồn chế nhạo:
Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này.
Bướm chê bai:
Siêng năng thì được ai khen đâu chứ !
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và Bướm chẳng còn gì ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.
Ong rủ : 
Các cậu về sống chung với tớ đi.
Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:
Cám ơn cậu ! Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
Khuê Văn
II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu dưới đây : 
Câu 1. Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm lại chê bai, chế nhạo Ong ?
Vì Chuồn Chuồn cho là Ong ngốc, không biết vui chơi.
Vì Bướm cho rằng Ong siêng năng, chăm chỉ thì cũng không được khen ngợi.
Cả hai ý trên
Câu 2. Khi thấy Chuồn Chuồn và Bướm không còn thức ăn, Ong đã làm gì ?
Mang mật đến cho Chuồn Chuồn và Bướm 
Mời Chuồn Chuồn và Bướm cùng đến sống với mình
Chê bai Chuồn Chuồn và Bướm đã lười biếng, không làm việc
Câu 3. Từ trái nghĩa với từ siêng năng là :
 Chăm chỉ	b. Nhanh nhẹn 	c. Lười biếng 
Câu 4. Đặt dấu chấm (. ), dấu phẩy (, ), dấu chấm hỏi ( ? ) thích hợp vào các ô trống trong đoạn văn sau:
Bà của Tí đã gần tám mươi mắt mờ Mỗi lần may vá, bà không xỏ kim được 
Thấy vậy, Tí chạy lại nói với bà:
Bà ơi, bà có cần Tí xỏ kim giúp bà không 
Câu 5. Câu “ Suốt ngày, Ong đi tìm hoa làm mật .” thuộc kiểu câu nào ?
a. Ai là gì ?	b. Ai làm gì ?	c. Ai thế nào ?
 PHẦN ĐỌC TIẾNG : Đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau: (5đ)	1- Bông hoa niềm vui .3- Bé Hoa 2- Con chó nhà hàng xóm 4- Tìm ngọc
I-Chính tả (15 phút) Bài: 	Cây xoài của ông em 
 Đoạn viết: “Ông em trồng .......bàn thờ ông”
II -Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em
Gợi ý:	a) Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
b) Nói về từng người trong gia đình em
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CUỐI HK I- MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2
I . KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) 
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 6 điểm )
* Đánh giá : Dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 	 	( 3đ )
+ Đọc sai dưới 3 tiếng đạt : 2,5đ	
+ Đọc sai từ 3 - 5 tiếng đạt : 2đ
+ Đọc sai từ 6 -10 tiếng đạt : 1.5đ
+ Đọc sai từ 11 -15 tiếng đạt : 1đ
+ Đọc sai từ 16 -20 tiếng đạt : 0.5đ
+ Sai trên 20 tiếng : 0 đ 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu)	( 1đ ) 
(không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu qui định : 	 	( 1đ )
- Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 	 	( 1đ )
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : ( 0,5đ )	
+ Không trả lời được hoặc trả lời sai ý :( 0 đ )
1. Viết chính tả ( nghe- viết- 5 điểm) Bài : Cây xoài của ông em (Tiếng Việt 2/1- trang 89) Đoạn viết: “Ông em trồng ..........bàn thờ ông”
* Đánh giá : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi trong bài viết (sai -lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0, 5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . . bị trừ 1 điểm toàn bài
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Tập làm văn: 5đ 	(Nội dung đủ: 3đ)
Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
. 
 HẾT

File đính kèm:

  • docDOC HIEU LOP 2CKI (13-14).doc