Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 2 - Đề 4 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Khối 2 - Đề 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.................................................. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp:................................................... Môn: Tiếng Việt - Khối 2
Họ và tên:.............................................. Năm học: 2013 – 2014
 	Thời gian: 60 phút
	 (Không kể thời gian phần đọc thầm)
	 . 
Điểm
Đọc TT.
Đọc thầm..
Viết... 
 Lời phê của GV
GV coi KT:.
 GV chấm KT:.
 I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2/Đọc thầm: (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Bà cháu” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 86. Em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.
Câu 1/ Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
a. Sung sướng, giàu sang.
b. Nghèo khó và buồn bã.
c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm.
Câu 2/ Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
a. Hai anh em trở nên giàu có.
b. Hai anh em trở nên nghèo khổ.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3/ Khi bà đã mất, hai anh em xin cô tiên điều gì?
 	a. Cho thêm thật nhiều vàng, bạc.
 	b. Cho bà sống lại như xưa.
 	c. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc.
Câu 4/ Câu: “Hai anh em ôm chầm lấy bà” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
a. Ai là gì? 
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cây xoài của ông em” SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 89. (Đoạn từ “Ông em trồng đến càng nhớ ông”).
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về ông, bà (hoặc người thân) của em .
Theo gợi ý:
1. Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
2. Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
3. Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Bài làm
Đáp án và biểu điểm
 Môn: Tiếng việt – Khối 2
 Năm học: 2013-2014
 I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) 
1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2/ Đọc thầm: (4 điểm)
Học sinh đúng mỗi ý (1 điểm)
Câu 1: ý c. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm. 
Câu 2: ý a. Hai anh em trở nên giàu có.
Câu 3: ý b. Cho bà sống lại như xưa.
Câu 4: ý b. Ai làm gì?
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả (5 điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài. Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. (5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 24.doc