Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Du

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 - 2013 môn: Vật lí lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP LEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ LỚP 6
Phần trắc nghiệm thời gian 15 phút
(Không kể thời gian phát đề)
HỌ VÀ TÊN.........................................................
LỚP...
PHÒNG..
SBD
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
CHỮ KÍ GIÁM KHẢO 1
CHỮ KÍ GIÁM KHẢO 2
ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
 Câu 1: Khi quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ 
 A. vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
 B. chỉ làm biến dạng quả bóng.
 C. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 D. không làm biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 Câu 2: Công thức tính trọng lượng riêng là
 A. d = 	 B. d = .	 C. d= . D. m = D.V
 Câu 3: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để 
 A . kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
 B. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
 C. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
 D. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
 Câu 4: Một vật có khối lượng 5kg thì vật đó có trọng lượng là
 A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
 Câu 5: Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và thể tích bằng 1m3 .Trọng lượng riêng của chất tạo nên 
 vật là
 A. 80N/m3 B. 8000N/m3 C . 800N/m3 D . 800N/m2
 Câu 6: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là
 A. Nước ban đầu có trong bình tràn. C. Phần nước còn lại trong bình tràn. 
 B. Bình tràn và thể tích của bình chứa. D. Phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
 Câu 7: Khối lượng của một vật chỉ
 A. lượng chất tạo thành vật.	 B. độ lớn của vật.
 C. thể tích của vật.	 D. chất liệu tạo nên vật.
 Câu 8:Độ chia nhỏ nhất của thước là
 A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước. 
 B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
 C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 
 D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước. 
 Câu 9: Trọng lực là
 A. lực hút của Trái Đất giữ cho mọi vật nằm yên trên mặt đất.
 B. lực cản của không khí. 
 C. lực hút của một vật tác dụng lên Trái Đất.
 D. lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Câu 10: Trong các vật sau đây, vật biến dạng đàn hồi là
 A.một tờ giấy bị gập đôi .
 B. một sợi dây cao su bị kéo dãn vừa phải. 
 C. một cành cây bị gãy.
 D. một ổ bánh mì bị bóp bẹp . 
 Câu 11.Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng 
 của cùng một chất:
 A : d =10D B : P=d.V C : m =D.V D : P =10.m
 Câu 12.: Để đo thể tích lượng nước còn lại khoảng một phần ba can 5lít thì dùng bình chia độ 
 nào sau đây là phù hợp và chính xác nhất
 A:Bình có GHĐ 2lít và ĐCNN 0,05lít B:Bình có GHĐ 2lít và ĐCNN 0,01lít
 C:Bình có GHĐ 1lít và ĐCNN 0,05lít D:Bình có GHĐ 3lít và ĐCNN 0,01lít
..........................................0O0...........................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP LEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ B
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ LỚP 6
Phần trắc nghiệm thời gian 15 phút
(Không kể thời gian phát đề)
HỌ VÀ TÊN.........................................................
LỚP...
PHÒNG..
SBD
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
CHỮ KÍ GIÁM KHẢO 1
CHỮ KÍ GIÁM KHẢO 2
ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
 Câu 1:Để đo thể tích lượng nước còn lại khoảng một phần ba can 5lít thì dùng bình chia độ 
 nào sau đây là phù hợp và chính xác nhất
 A:Bình có GHĐ 2lít và ĐCNN 0,05lít B:Bình có GHĐ 2lít và ĐCNN 0,01lít
 C:Bình có GHĐ 1lít và ĐCNN 0,05lít D:Bình có GHĐ 3lít và ĐCNN 0,01lít
 Câu 2: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng 
 của cùng một chất:
 A : d =10D B : P=d.V C : m =D.V D : P =10.m 
Câu 3: Trong các vật sau đây, vật biến dạng đàn hồi là
 A.một tờ giấy bị gập đôi .
 B. một sợi dây cao su bị kéo dãn vừa phải. 
 C. một cành cây bị gãy.
 D. một ổ bánh mì bị bóp bẹp . 
 Câu 4: Trọng lực là
 A. lực hút của Trái Đất giữ cho mọi vật nằm yên trên mặt đất.
 B. lực cản của không khí. 
 C. lực hút của một vật tác dụng lên Trái Đất.
 D. lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
 Câu 5: Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và thể tích bằng 1m3 .Trọng lượng riêng của chất tạo nên 
 vật là
 A. 80N/m3 B. 8000N/m3 C . 800N/m3 D . 800N/m2
 Câu 6: Khi sử dụng bình tràn đựng đầy nước và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn là
 A. Nước ban đầu có trong bình tràn. C. Phần nước còn lại trong bình tràn. 
 B. Bình tràn và thể tích của bình chứa. D. Phần nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
 Câu 7: Khối lượng của một vật chỉ
 A. lượng chất tạo thành vật.	 B. độ lớn của vật.
 C. thể tích của vật.	 D. chất liệu tạo nên vật.
 Câu 8:Độ chia nhỏ nhất của thước là
 A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước. 
 B. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
 C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 
 D. độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước. 
 Câu 9: Một vật có khối lượng 5kg thì vật đó có trọng lượng là
 A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
 Câu 10: Người ta có thể dùng mặt phẳng nghiêng để 
 A . kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
 B. đưa thùng hàng lên xe ô tô.
 C. đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
 D. đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.
Câu 11.Công thức tính trọng lượng riêng là
 A. d = 	 B. d = .	 C. d= . D. m = D.V
 Câu 12.: Khi quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ 
 A. vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
 B. chỉ làm biến dạng quả bóng.
 C. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 D. không làm biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
..........................................0O0...........................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP LEIKU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ LỚP 6
Phần tự luận thời gian 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13:(3.0 điểm)
Khối lượng riêng của một chất là gì?
Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Điều đó có nghĩ là gì?
Câu 14:(3.0điểm) 
 Một khối nhôm có thể tích 200dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 
Câu 15(1.0điểm) 
Một cái cân “sai”, chỉ thăng bằng khi một đĩa có quả cân 100g, đĩa bên kia có quả cân 100g và quả cân một 1g. Với bộ quả cân kèm theo, làm thế nào để xác định khối lượng của một vật bằng cân này khi vật cần cân có khối lượng nhỏ hơn 100g.
...........................o0o.................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 20113
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Mỗi câu 0,25điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề A
A
A
B
D
B
D
A
A
D
B
A
B
Đề B
B
A
B
D
B
D
A
A
D
B
A
A
II.TỰ LUẬN: (7,0điểm)
Câu 13.
(3.0 đ)
a) (1.5đ)
-Phat biểu đúng nội dung
b) (1.5đ)
Một m3 sắt nguyên chất có khối lượng là 7800g
(1.5)
(1.5đ)
Câu 14
(3.0đ)
 Khối lượng của nhôm là:
m = D.V 
 = 2700.0,2 
 = 540(kg)
Trọng lượng của nhôm là:
P = 10m 
 = 10. 540
 = 5400(N)
(0.25)
(0.5)
(0.5)
(0.5)
(0.25)
(0.5)
(0.5)
Câu 15
(1.0đ)
Bỏ quả cân 100g ra. Đặt vật cần cân lên đĩa cân này, rồi đặt thêm các quả cân để cân thăng bằng .
Gọi m1 là khối lượng các quả cân đặt thêm; khối lượng vật cần cân là m thì:
m = 100g – m1
(0.5)
(0.5)

File đính kèm:

  • docDE THI KI I VAT LY 6.doc
Đề thi liên quan