Đề kiểm tra học kì i năm học 2012 – 2013 môn: Vật lí 7

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì i năm học 2012 – 2013 môn: Vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
A/ LÝ THUYẾT : ( 6 điểm )
Câu 1 : ( 2 điểm )
a/ Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? 
b/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Câu 2: ( 2 điểm )
Nêu đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng. 
Câu 3: (2 điểm)
a/ Nguồn âm là gì? Khi phát ra âm các vật có đặc điểm gì? 
b/ Biên độ dao động là gì ? Quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm như thế nào?
B/ BÀI TẬP : ( 4 điểm )
 Bài 1: (2 điểm) Trả lời hai câu hỏi sau :
a/ Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
b/ Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
	Bài 2: (1 điểm)
 Một người đứng trong một phòng kín, rộng, nói thật to. Người đó nghe được tiếng vang chậm hơn so với âm trực tiếp là 0,1 giây. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Tính khoảng cách từ người đó đến bức tường.
	Bài 3: (1 điểm)
	S là một điểm sáng đặt trước một gương phẳng. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S tới gương, cho tia phản xạ đi qua điểm R 
 ∙ R
 	 S ∙ 
 ///////////////////////////////// 
..Hết .
 UBND HUYỆN TÂN CHÂU 	 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn : Vật Lí 7
Câu
Nội dung đáp án
Thang điểm
A. LÝ THUYẾT :
Câu 1:
a/ 	- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
	- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
 b/ Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
Câu 2:
Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng :
· Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
0,5 đ
· Độ lớn ảnh bằng độ lớn của vật.
0,5 đ
· Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
0,5 đ
· Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
0,5 đ
Câu 3 :
a/ - Vật phát ra âm được gọi là nguồn âm
0,5 đ
 - Khi phát ra âm các vật đều dao động.
0,5 đ
b/ - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
0,5 đ
 - Biên độ dao động càng lớn âm phát ra càng to.
0,5 đ
B. BÀI TẬP :
Bài 1: 
a/ Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước à giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
1 đ
b/ Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to vì gảy mạnh thì biên độ dao động lớn à âm phát ra sẽ to, tiếng đàn to
1 đ
Bài 2 :
d = ?m
Tóm tắt: v = 340m/s 
 t = 0,1s
Quãng đường “đi” của tiếng vang:
 s = v.t = 340.0,1 = 34 (m)	ểm)
Khoảng cách từ người nói đến bức tường:
 d = s : 2 = 34 : 2 = 17 (m)
Lưu ý : HS trình bày cách giải khác nếu lập luận đúng vẫn đạt điểm tối đa
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 3 :
Cách vẽ :
Lấy S’ đối xứng với S qua gương
Nối S’ với R, cắt gương tại I
Vẽ tia tới SI 
IR là tia phản xạ cần vẽ
* Hình vẽ:
I
N
S
R
S’
 ///////////////////////////////// 
Lưu ý : Nếu HS chỉ trình cách vẽ đúng mà không vẽ hình hoặc chỉ vẽ hình đúng mà không trình bày cách vẽ thì đạt 0,5 điểm.
0,5 đ
0,5 đ

File đính kèm:

  • docLy_7-HKI-chinhthuc.doc