Đề kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 môn: lịch sử 7 thời gian: 45 phút

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2010 – 2011 môn: lịch sử 7 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MƠN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Bộ luật thời nhà Trần cĩ tên là gì ? Ban hành vào năm nào ?
A. Luật hình – Năm 1226.	B. Luật Hồng Đức – 1228.
C. Quốc triều hình luật – 1230.	D. Hình thư – 1042.
Câu 2/ Thời Trần những người nào được chọn vào Cấm quân ?
Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi.
Trai tráng con em quý tộc, vương hầu.
Trai tráng con em quan lại trong triều.
Câu 3/ Vua Mơng Cổ sai tên tướng nào chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt ?
A. Thốt Hoan.	B. Hốt Tất Liệt.
C. Ơ Mã Nhi.	D. Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 4/ Cuộc phản cơng lớn đánh quân Mơng Cổ của quân dội nhà Trần diễn ra ở đâu ?
A. Đơng Bộ Đầu.	B. Chương Dương.
C. Quy Hĩa.	D. Hàm Tử.
Câu 5/ Thế kỉ XIII, tên tướng giặc nào được Hốt Tất Liệt cử đi đánh Cham – Pa để làm bàn đạp tấn cơng Đại Việt ?
A. Thốt Hoan.	B. Ơ Mã Nhi.
C. Ngột Lương Hợp Thai.	D. Toa Đơ.
Câu 6/ Tháng 12 / 1287, Thốt Hoan chỉ huy quân tiến vào nước ta theo đường nào ?
A. Sơng Bạch Đằng.	B. Sơng thao.
C. Chi Lăng – Lạng Sơn.	D. Các ý trên đều đúng.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Hãy trình bày quá trình xây dựng quân đội và củng cố quốc phịng thời nhà Trần ? Hãy cho biết điểm khác nhau trong cách tuyển Cấm quân thời nhà Trần và thời nhà Lý ? 2.5đ
Câu 2/ Hãy trình bày diễn biến và kết quả của chiến thắng Vân Đồn ? Trận Vân Đồn cĩ ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Nguyên ? 3đ 
Câu 3/ Hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Nguyên ? 1.5đ
 Hết 
ĐÁP ÁN 
I. Trắc nghiệm: 3đ
1
2
3
4
5
6
C
A
D
A
D
C
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ 1.5đ
- Quân đội của nhà Trần gồm cĩ cấm quân và quân ở các lộ.
-Tuyển dụng quân đội chính sách”ngụ binh ư nơng”
- Chủ trương quân lính cốt tinh nhuệ khơng cốt đơng.
- Quân đội thời Trần được họ binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên.
-Cử tướng giỏi đĩng giữ các nơi hiểm yếu,thường xuyên tuần tra
Điểm khác: 1đ
Nhà Trần tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.
 Nhà Lý tuyển chọn cấm quân là những người khỏe mạnh trong cả nước.
Câu 2/ 
Diễn Biến: 2đ
-Ơ Mã Nhi cho rằng quân ta khơng thể cản được đồn thuyền lương của Trương Văn Hổ nên đã tiến về Vạn Kiếp hội quân với Thốt Hoan.
-Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn đợi đồn thuyền lương của địch.
-Khi đồn thuyền lương qua VĐ quân TKD đánh từ nhiều phía.
-Kq: phần lớn thuyền lương bị đắm, số cịn lại bị ta chiếm.
Ý nghĩa: 1đ
- Làm cho quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn vì thiếu lương thực làm tình thần của giặc hoang mang.
Câu 3/ 1.5đ
- Trong ba lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân ta đều tham gia.
- Nhà Trần đã chuẩn bị rất chu đáo về mọi mặt.
- Thắng lợi của ba lần chống quân Mông – Nguyên gắn liền với tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là quân đội Trần.
- Thắng lợi đó không có tách rời với những chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của những người chỉ huy.
Hết 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 – 2011
MƠN: LỊCH SỬ 7
THỜI GIAN: 45 PHÚT
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu.
Câu 1/ Nhà Lý sụp đổ vào thời gian nào ?
A. Năm 1226.	B. Năm 1227.
C. Năm 1228.	D. Năm 1229.
Câu 2/ Quân đội nhà Trần gồm mấy bộ phần ?
A. Hai bộ phận.	B. Ba bộ phận.
C. Ba bộ phận.	D. Bốn bộ phận.
Câu 3/ Để phục hồi và phát triển kinh tế nơng nghiệp nhà Trần đã cĩ chủ trương và biện pháp nào ?
A. Khai hoang.	B. Làm thủy lợi.
C. Đặt chức Hà đê sứ.	D. Các ý trên đều đúng.
Câu 4/ Thế kỉ XIII quân Mơng Cổ hùng mạnh với loại quân nào ?
A. Kị binh.	B. Bộ binh.
C. Tượng binh.	D. Thủy binh.
Câu 5/ Quân sĩ thời Trần thích vào tay hai chữ “Sát Thát” nghĩa là gì ?
A. Giết giặc Mơng Cổ.	B. Giết giặc Tống.
C. Giết quân Mơng Cổ.	D. Giết quân Tống.
Câu 6/ Trong cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba, Thốt Hoan chỉ huy quân Nguyên với số lượng bao nhiêu ?
A. 3 vạn quân.	B. 10 vạn quân.
C. 50 vạn quân.	D. 30 vạn quân.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ Hãy nêu những chính sách để phục hồi và phát triển kinh tế Nơng nghiệp thời nhà Trần ? 1.5đ
Câu 2/ Hãy trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống quân Mơng – Nguyên lần thứ hai năm 1285 ? 4đ
Câu 3/ Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Nguyên ? 1.5đ
Hết 
ĐÁP ÁN 
I. Trắc nghiệm: 3đ
1
2
3
4
5
6
A
A
D
A
A
D
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ 1.5đ
- Nơng nghiệp:
+ Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
- Thủ cơng nghiệp:
+ Thủ CN nhà nước: chuyên SX đồ gốm.
+ TCN Nhân dân: đúc đồng, làm giấy, khắc ván in.
- Thương nghiệp:
+ Nội thương: Chợ mọc lên ở làng xã
+Trao đổi buơn bán với nước ngồi phát triển.
Câu 2/ 
a/ Diễn biến. 3đ
- Cuối 1-1285, 50 vạn quân Nguyên do Thốt Hoan chỉ huy tiến vào nước ta.
- Quân ta sau vài trận đánh rút về Vạn Kiếp sau đĩ rút về Thiên Trường để bảo tồn lực lượng.
- Cùng lúc Toa Đơ đánh từ Champa ra Nghệ An, Thanh Hĩa quân của Thốt Hoan mở cuộc phản cơng xuống phía Nam tạo thế hai gọng kìm.
- Nhân lúc quân Nguyên gặp khĩ khăn vua Trần cho tổ chức phản cơng đánh bại giặc ở nhiều nơi.
b/ Kết quả. 1đ
 Quân giặc phần bị chết, phần cịn lại chạy về nước.
 Thốt Hoan chui vào ống đồng về nước, Toa Đơ bị chém đầu.
Câu 3/ 
Ý nghĩa lịch sử: 1.5đ
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
 - Thắng lợi đã góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học vô cùng quý giá.
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
Hết 

File đính kèm:

  • docde thi su7 HKI nam 20102011.doc
Đề thi liên quan