Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2008-2009 môn: ngữ văn lớp 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2008-2009 môn: ngữ văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CưMgar 	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Phan Đình Phùng	Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
Môn: NGỮ VĂN --- Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
(Đề gồm một trang)

 I. TIẾNG VIỆT ( 2,0 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
Phân biệt câu rút gọn – câu đặc biệt. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (1,0 điểm)
- Về ý nghĩa, trạng ngữ trong câu sau được thêm vào câu để làm gì?
“Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít”
- Khi tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết, người ta dùng loại câu nào?
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
a) Nêu nội dung của câu tục ngữ
b) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu tục ngữ?
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Ghi lại bốn câu tục ngữ về con người và xã hội.
b) Qua văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”, tác giả đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của Tiếng Việt ở những phương diện nào? Tác giả văn bản trên là ai?
III. TẬP LÀM VĂN ( 5,0 điểm):
 Em hãy giải thích câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

 













PHÒNG GD-ĐT CưMgar 	CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Trường THCS Phan Đình Phùng	Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN NGỮ VĂN --- Lớp 7
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2008 – 2009
I. TIẾNG VIỆT ( 2,0 điểm):
Câu 1: (1,0 điểm)
- Nêu đúng khái niệm câu rút gọn (0,25 đ). Nêu ví dụ đúng (0,25 đ)
- Nêu đúng khái niệm câu đặc biệt (0,25 đ). Nêu ví dụ đúng (0,25 đ)
Câu 2: (1,0 điểm)
- Trạng ngữ “mùa xuân” – xác định thời gian (0,5 đ)
- Dấu chấm lửng. (0,5 đ)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
a) Nội dung:Khi hưởng thụ thành quả phải biết nhớ ơn những người đem lại thành quả đó. (0,5 đ)
b) Nghê thuật: Ẩn dụ. (0,5 đ)
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Ghi lại chính xác bốn câu tục ngữ (1,0 đ)
b) Ba phương diện: Từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp - Tác giả: Đặng Thai Mai. (1,0 đ)
III. TẬP LÀM VĂN ( 5,0 điểm)
Yêu cầu chung:
Biết cách làm văn lập luận giải thích
Vận dụng kiến thức đầy đủ, chính xác để làm sáng tỏ nội dung câu tục ngữ
Yêu cầu cụ thể: Bài làm phải đảm bảo ba phần cơ bản dưới đây:
a) Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa: đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều nơi để mở rộng hiểu biết.
b) Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích:
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
- Nghĩa sâu
c) Kết bài: Ý nghĩa câu tục đối với hôm nay.
Tiêu chuẩn cho điểm:
 a) Hình thức ( 1,0 điểm)
- Bố cục, văn phong, diễn đạt ( 0,5 điểm)
- Chữ viết, trình bày ( 0,5 điểm)
 b) Nội dung (4,0 điểm)
- Mở bài ( 0,5 điểm)
- Thân bài ( 3,0 điểm)
- Kết bài ( 0,5 điểm)
Ø Giám khảo dựa vào thực tế bài làm của học sinh để cho các điểm cụ thể.



File đính kèm:

  • docde thi hoc ki II tu luan ngu van 70809.doc