Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hiền Đa

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hiền Đa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học hiền đa
Họ và tên :....................... Lớp 5
 Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa kỳ II 
Năm học: 2008 - 2009
Môn : Toán
 Điểm 	 Lời phê của thầy giáo ( cô giáo )
	I – Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: ( 0,5đ ) Phân số rút gọn được phân số tối giản nào dưới đây ?
A. 	B 	C. 	D. 
Câu 3: ( 0,5đ ) Phân số viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 75% 	B. 50% 	C. 65% 	D. 60%
Câu 4: ( 0,5đ ) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 8cm ; chiều cao 4cm là:
A. 32cm²	 B. 12 cm²	 C. 48cm²	 D. 16cm²	
Câu 5: ( 0,5đ ) : Tỷ số phần trăm học sinh giỏi trong biểu đồ hình quạt dưới đây là: 
 A. %	 B. 4%	
 C. 0,25 %	 D. 25 % 
 II – phần tự luận.
Câu 6: ( 2đ ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 8,2dm³ = ............ cm³ 	B. 4965dm³ = .............. m³
C. 4,2m³ = ............... dm³ 	D. 125cm³ = ................ dm³ 
	Câu 7: ( 2đ ) Một mặt bàn hình tròn có bán kính 70cm. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Câu 8: ( 2đ ) Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 9,5 dm, chiều rộng 5,5 dm và chiều cao 3 cm. Mỗi dm3 kim loại đó nặng 10 kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu kg?
Bài giải
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
15cm
	Câu 8: ( 2đ ) Tính diện tích phần gạch chéo của hình bên:
9cm
.
.
6cm
đáp án
Câu 1: C ( 0,5đ )
Câu 2: B ( 0,5đ )
Câu 3: D ( 0,5đ )
Câu 4: D ( 1đ )
Câu 5: A ( 1đ )
Câu 6: ( 2đ )
8200cm³ ; B. 4,965m³ ; C. 4200dm³ ; D. 0,125dm³
Câu 7: ( 2đ )
Chu vi mặt bàn là: 60 x 2 x3,14 = 376,8 ( cm ) ( 0,75đ )
Diện tích mặt bàn: 60 x 60 x 3,14 = 11304 ( cm² ) ( 0,75đ )
 Đáp số: ( 0,5đ ): 376,8cm ; 11304cm²
Câu 8: Học sinh vẽ được sơ đồ: ( 0,25đ )
 Đáy bé 
 5,6m
Đáy lớn
Đáy bé của hình thang: 5,6 : ( 3 – 1 ) = 2,8 ( m ) ( 0,5đ )
Đáy lớn hình thang: 2,8 x 3 = 8,4 ( m ) 	 ( 0,25đ )
Chiều cao hình thang: 8,4 x = 4,2 ( m ) 	 ( 0,5đ )
Diện tích hình thang: ( 8,4 + 2,8 ) x 4,2 : 2 = 23,52 ( m² ) ( 0,75đ )
Đáp số: 23,52m² ( 0,25đ )
Trường tiểu học hiền đa
Họ và tên :....................... 
Bài kiểm tra khảo sát chất lượng giữa kỳ II 
Năm học: 2007 - 2008
Môn : Tiếng việt - lớp 5 (Thời gian: 40 phút)
 Điểm 	 Lời phê của thầy giáo ( cô giáo )
	Phần trắc nghiệm.
A. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy giáo cũ? (0,5đ)
a- Vì cụ muốn giới thiệu với thầy giáo cũ về học trò của mình
b- Vì cụ nghĩ mình trở thành thầy giáo là nhờ công lao dạy dỗ của thầy cũ, cả học trò của mình đều mang ơn thầy cũ.
c- Vì cụ muốn giới thiệu với học trò về thầy giáo cũ của mình.
 Câu 2: Trong các câu ghép sau câu nào sử dụng cặp từ hô ứng. (0,5đ)
Trời càng mưa to, gió càng thổi mạnh.
Vì trời mưa to nên gió thổi mạnh.
Bởi Hồng đã đi học chăm chỉ nên em có nhiều tiến bộ.
	B. Nối
 Câu 3: Nối những thành ngữ, tục ngữ ở bên trái với nghĩa của nó ở bên phải (1,5đ)
a- Tiên học lễ, hậu học văn. Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên.
b- Uống nước nhớ nguồn.	Phải biết tôn trọng thầy giáo , nghề dạy học, phải biết trọng việc học hành.
c- Tôn sư trọng đạo	Phải học lễ nghĩa, học đạo đức trước khi học văn hóa
C. Điền
	Câu 4: Điền cặp quan hệ từ vào mỗi chỗ chấm để hoàn chỉnh những câu ghép sau. (1 đ)
a..................... cha mẹ đã hết lòng dạy bảo ........................ Hùng vẫn lười học.
b................... ông em ở xa ...................... ông vẫn theo dõi rất sát tình hình học
tập của em.
	Câu 7: Điền tiếp vế câu để mỗi dòng sau thành câu ghép. (1 đ)
Tuy trời mưa to .................................................................................................
......................................................................................................................................
Cô giáo đã nhắc Hoa nhiều lần .........................................................................
......................................................................................................................................
Phần tự luận
Câu 8: Viết từng vế câu và quan hệ từ vào bảng sau: (2đ)
Câu
Vế thứ nhất
Quan hệ từ
Vế thứ hai
A. Vì nhà xa trường nên Hùng phải đi học bằng xe đạp.
.....................................
.....................................
............
.
..................................
..................................
B. Nhờ cô giáo giúp đỡ tận tình nên Khánh đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
.....................................
.............................................................................
............
.
...................................
...................................
Câu 9: Tập làm văn:
 Em hãy tả lại một người thân trong gia đình em. (3,5đ)

File đính kèm:

  • docDe GKIIHien Da.doc