Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TOÁN – LỚP 2
	THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM	 CHỮ KÍ CỦA GV	 CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : Trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phép tính có kết quả đúng
	a. 3 x 6 = 15	
	b. 5 x 9 = 45	
c. 16 : 4 = 6	
d. 18 : 2 = 8
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả tìm y đúng
	y x 2 = 10
	a. y = 5
	b. y = 20
	c. y = 3
	d. y = 4
Bài 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước số thích hợp điền vào chỗ chấm
	2 giờ =  phút
	a. 20	b. 60	c. 90	d. 120 
Bài 4 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng điền vào chỗ chấm
	9 kg : 3 = 
	a. 12 kg 	b. 6 kg 	c. 3 kg 	d. 27 kg 
PHẦN II : Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	a. 69 + 28 =  	b. 35 + 26 = 
	.	..
	.	..
	.	..
	c. 62 – 35 = 	d. 100 – 34 = 
.	..
	.	..
	.	..
Bài 2: Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam
giác như hình vẽ. Vậy đoạn dây đồng đó dài: 4cm 5 cm
 6 cm
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, <, =)
26 + 18 32
98 46 + 52 
Bài 4: Có 35 bông hoa chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?
Giải
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống
5
x
4
:
=
4
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TOÁN LỚP 2
*************
PHẦN I: 2 điểm
	HS khoanh tròn đúng chữ cái trước kết quả đúng được 0,5 điểm
Bài 1: 	b. 5 x 9 = 45	
Bài 2: 	a. y = 5
Bài 3: 	d. 120
Bài 4: 	c. 3 kg
PHẦN II: 8 điểm
Bài 1: 3 điểm
HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm.
+
69
+
35
–
62
–
100
28
26
35
 34
 97
 61
 27
 66
Bài 2: 1 điểm
	HS điền đúng:	 4 + 5 + 6 = 15 (cm)	 cho 0,75 điểm
HS ghi:	Đáp số: 15 cm	 cho 0,25 điểm
Bài 3: 1 điểm
	HS điền dấu đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
>
==
26 + 18 32
98 46 + 52 
Bài 4: 2 điểm
	 	Giải
	Số bông hoa mỗi bạn có là:	0,5 điểm
	35 : 5 = 7 (bông hoa)	1 điểm
	Đáp số: 7 bông hoa	0,5 điểm
	Bài 5: 1 điểm
	HS điền đúng số 5 vào ô trống cho 1 điểm
5
x
4
:
5
=
4
Lưu ý: Bài 4 HS có thể có câu lời giải khác miễn đúng thì được cho điểm 
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
	THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM ĐỌC THẦM ĐIỂM TLV	 CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập
Em hãy đọc thầm bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” – SGK Tiếng Việt 2, tập 2 trang 23, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1 : Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
Buồn bã
Tự do, sung sướng, vui vẻ
Tươi tắn, xinh đẹp
Câu 2 : Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
Cúc bị cắt đi
Sơn ca bị cầm tù
Sơn ca chết, cúc héo tàn 	
Câu 3 : Trong câu “Sơn ca sà xuống đất.” từ nào là từ chỉ hoạt động?
a. Sà xuống	b. Sơn ca	c. Đất 
Câu 4 : Câu “Cúc sung sướng khôn tả” được cấu tạo theo mẫu câu nào sau đây?
Ai là gì?
Ai thế nào?
Ai làm gì? 
Câu 5 : 
Em hãy chọn dấu câu nào để đặt vào các ô trống sau:
Tối rồi chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước 
PHẦN II: Tập làm văn
	Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 3 đến 5 câu nói một loài chim mà em thích.
	Gợi ý:
1. Đó là loài chim nào? Sống ở đâu?
	2. Hình dáng nó như thế nào? Nó có đặc điểm gì nổi bật?
3. Hoạt động của nó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
4. Tình cảm của em đối với nó ra sao?
 Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2
*************
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 2 : HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 3 : HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 4 : HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 5 : HS điền đúng mỗi dấu cho 0,5 điểm, đúng hai dấu cho 1 điểm
,
.
Tối rồi chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
* Yêu cầu cần đạt :
1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài.
2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp.
3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.
4. Ít sai lỗi chính tả.
* Thang điểm :
- Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp.
- Điểm từ 1 đến 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 0,5: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề.

TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
	THỜI GIAN LÀM BÀI: Tùy số lượng HS
 ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM CHÍNH TẢ CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
1. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 50 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó.
	a. Chuyện bốn mùa (SGK TV2 – Tập 2, trang 4)
	b. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (SGK TV2 – Tập 2, trang 31)
	c. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (SGK TV2 – Tập 2, trang 60)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
GV đọc cho HS nghe - viết chính tả một đoạn trong bài Mùa xuân đến (SGK TV2 – Tập 2, trang 17)
Đoạn viết: “Rồi vườn cây ra hoa ” đến “ trầm ngâm” 
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2
1.Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
	(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 0,5 điểm
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm
	(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
	- Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm.
	- Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
- Nếu HS mắc quá nhiều lỗi chính tả, trừ hết điểm thì cho 0,5 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docLOP 2 GK2.doc