Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vinh Tân

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Vinh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Vĩnh Tân
Lớp: 2
Họ và Tên:..................
Ngày kiểm tra:..
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 Năm học: 2012 - 2013
 Môn: Toán ( Khối 2)
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê
Bài 1: Nối phép tính với số thích hợp:
4 × 9
3 × 5
12 : 3
20 : 5
4
9
36
15
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: 3 x 9 = ?
A. 27 B. 39 C. 12 D. 81
Câu 2: 5 x 3 + 12 = ?
 A. 27 B. 20 C. 65 D. 41
Câu 3: 4 x 7 + 2 = ?
 A. 28 B. 31 C. 30 D. 36
Câu 4: 6 : 6 x 0 = ?
 A. 1 B. 0 C. 36 D. 12
số
Bài 3: ?
2
4
 × 9 × 6
27
20
 : 3 : 5
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tìm x, biết: X × 5 = 45
 A. X= 40 B. X = 10 C. X = 8 D. X = 9
Câu 2: Tìm x, biết: X : 2 = 3
 A. X = 16 B. X = 5 C. X = 6 D. X = 10
Bài 5: Tính hiệu của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số.
.......................
Bài 6: Chu vi của hình tam giác bên là:
85 mm
86 mm
87 mm 21 mm 35 mm
88 mm
 30 mm
Bài 7: Giải toán
 Cô giáo có 28 cây bút chia đều cho 4 bạn học sinh. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cây bút?
..
-----------HẾT------------
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Năm học: 2012-2013
MÔN: TOÁN - LỚP 2
Bài 1: (1 điểm)
Nối kết quả ở hình tròn và phép tính ở hình chữ nhật đúng 1 điểm (mỗi phép tính được 0,25 điểm)
4 x 9
3 x 5
12 ; 3
20 ; 5
4
9
36
15
Bài 2: (2điểm)
: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
Câu 1: A.27 ( 0,5 điểm)
Câu 2: B.27 ( 0,5 điểm)
Câu 3: C.30 ( 0,5 điểm)
Câu 4: B.0 ( 0,5 điểm)
Bài 3: 2 điểm ( điền đúng mỗi số được 0,5 điểm)
12
36
2
4
 x 9 x 6
20
27
4
9
 : 3 : 5
Bài 4: (1 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: D. x = 9 (0,5 điểm)
Câu 2: C. x = 6 (0,5 điểm)
Bài 5: (1 điểm)
Học sinh viết được phép tính 0,5 điểm, ra kết quả o,5 điểm
100 – 99 = 1
Lưu ý:
+Nếu trường hợp học sinh chỉ ghi kết quả: 0,5 điểm
+HS chỉ tìm được số bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất có hai chữ số mà không có phép tính: 0,5 điểm.
+HS chỉ tìm được bé nhất có ba chữ số hoặc chỉ tìm số lớn nhất có hai chữ số: 0,25 điểm.
Bài 6: (1 điểm)
Khoanh vào câu đúng được 1 điểm
B. 86 mm (1 điểm)
Bài 7: (2 điểm)
Bài giải
Số cây bút mỗi bạn được là: (0,5 điểm)
 28 : 4 = 7(cây bút ) (0,5 điểm)
 Đáp số: 7 cây bút (0,5 điểm)
Trường tiểu học Vĩnh Tân
Lớp: 2
Họ và Tên:........................ .....................
 Thứ ngày tháng năm 2013
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Điểm
Lời phê
 Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) - Lớp 2 
 	Thời gian: 30 phút
I/ Đọc thầm và làm bài tập đọc:
Bài: MÙA XUÂN ĐẾN
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
 Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
 NGUYỄN KIÊN
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
Trời hết rét.
Hoa mận tàn.
Hoa mận nở
2. Bầu trời thay đổi thế nào khi mùa xuân đến?
Bầu trời ngày càng thêm xanh.
Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
Cả 2 ý trên.
3. Những từ ngữ nào giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
Hoa bưởi nồng nàn.
Hoa nhản ngọt.
Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
4. Bộ phận gạch chân trong câu “ Bầu trời ngày thêm xanh.’’ trả lời cho câu hỏi nào?
Là gì?
Làm gì?
Như thế nào?
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - Năm học: 2012-2013
Môn: Tiếng Việt viết ( khối 2)
Thời gian: 40 phút
I. Chính tả nghe-viết ( 5 điểm ) – 15 phút
BÀI: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
II. Tập làm văn ( 5 điểm) -25 phút.
 Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
 1/ Đó là con gì, ở đâu?
 2/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 3/ Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
-------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- Năm học: 2012-2013
Môn: Tiếng Việt viết - khối 2
Thời gian: 40 phút
I. Chính tả nghe-viết ( 5 điểm ) – 15 phút
BÀI: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
II. Tập làm văn ( 5 điểm) -25 phút.
 Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4,5 câu) để nói về một con vật mà em thích.
 1/ Đó là con gì, ở đâu?
 2/ Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
 3/ Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI 2)
Năm học: 2012-2013
I/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đáp án: Câu 1: b ( 1 điểm ) Câu 2: c ( 1 điểm )
 Câu 3: c ( 1 điểm ) Câu 4: c ( 1 điểm ) 
 II/Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 III. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp chữ viết rõ ràng , sạch sẽ: 5 điểm 
 ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1,5; 1; 0,5 )
-------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI 2)
Năm học: 2012-2013
I/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đáp án: Câu 1: b ( 1 điểm ) Câu 2: c ( 1 điểm )
 Câu 3: c ( 1 điểm ) Câu 4: c ( 1 điểm )
II/Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 III. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp chữ viết rõ ràng , sạch sẽ: 5 điểm 
 ( Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1,5; 1; 0,5 )
Trường tiểu học Vĩnh Tân
Lớp: 2
Họ và Tên:........................ 
Ngày kiểm tra....................................
	BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA KỲ II
	Năm học : 2012 - -2013
 Môn: Tiếng Việt (Viết) - Lớp 2 
Điểm
Lời phê
 	 Thời gian: 40 phút

File đính kèm:

  • docDe kiem tra GKII lop 2.doc