Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thống Nhất

doc21 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thống Nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:
Lớp: 1
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn Tiếng Việt - Lớp 1
Năm học 2008 - 2009
Điểm
Đ:
V:
TB:
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
 A. Kiểm tra đọc : ( 10 điểm)
	I.Đọc thành tiếng (5 điểm)
Bài đọc: ..................................................................................................
II. Đọc hiểu (5 điểm)
1.Đọc thầm bài: " Ngôi nhà" ( Tiếng Việt lớp 1 - Tập II - Trang 82)
( Thời gian: 5 phút)
2. Bài tập: ( 10 phút)
Câu 1: ( 2 điểm)
Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a. ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ?
Tiếng gió thổi.
Tiếng chim hót lảnh lót.
Tiếng mưa rơi tí tách.
b. ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì ?
Mùi hoa xoan.
Mùi gỗ, tre.
Mùi rơm lợp trên mái nhà.
Câu 2: ( 2 điểm)
a.Viết tiếng trong bài có vần uyên: .....................................................................
b. Viết tiếng ( từ ) ngoài bài: 
- Có vần uyên: ...................................
- Có vần oan: .....................................
Câu 3: (1 điểm)
Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
Em rất yêu ...............................................................................
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
I. Chính tả ( Nghe - viết) : ( 8 điểm)
Bài viết: Cái Bống 
( Tiếng Việt 1 - Tập II - Trang 58)
Thời gian: 25 phút
II. Bài tập:( 2 điểm)
Điềnchữ: 
a. n hay l: .....ụ hoa ....on ton 
b. ch hay tr : thi ....ạy .....anh bóng
( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết)
Họ và tên GV coi, chấm: ..
Họ và tên:..
Lớp: 1
Trường Tiểu học Thống Nhất
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn toán - Lớp 1
Năm học 2008 - 2009
Điểm
 Thời gian: 30 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm) 
a) Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống:
50 cm – 20 cm = 20 cm 70 cm – 30 cm = 40 cm
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Số nhỏ nhất có hai chữ số là ...............................
Số lớn nhất có hai chữ số là ................................
Câu 2: (1điểm) a.Viết các số từ 11 đến 20:
 ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  , 
b.Viết các số từ 86 đến 95:
 ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  ,  , 
Câu 3: (1 điểm) Viết các số 25,78,67,36:
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : ..........................................................................
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ..........................................................................
Câu 4: (3 điểm) Tính:
a. 30 cm + 10 cm = ........... 
 17 cm - 2 cm =  
 13 + 5 – 4 = 
20 + 40 + 10 = 
b. 15
 -
 3
 .
30
 +
50
 .
40
 -
20
 .
 5
 +
14
 .
Câu 5: (1điểm) Viết phép tính thích hợp: 
	Có : 15 quả bóng
 cho : 4 quả bóng	
 Còn :  quả bóng ?
Câu 6: (1,5điểm) Số?
+3
+2
-5
18
Câu 7: (0,5 điểm) Hình bên có: 
	. đoạn thẳng ?
( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết)
 Họ và tên GV coi, chấm: 
Họ và tên:..
Lớp: 2
Điểm
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn toán - Lớp 2
Năm học 2008 - 2009
	Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
	 A. Phần trắc nghiệm (1,5 điểm)
 	Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1 (0,5 điểm) Đã tô màu đen hình nào ?
 	A	 B 	C 	D
Câu 2 (0,5 điểm) Những số viết vào chỗ chấm trong dãy số 99; 97, 95; ...; ...; là:
A. 101; 103	B. 93; 91	C. 94; 93
Câu 3 (0,5 điểm): 8 giờ rưỡi là:
A. 8 giờ 10 phút	B. 8 giờ 20 phút	C. 8 giờ 30 phút
	A. Phần tự luận (8,5 điểm)
Câu 4: (1,5điểm) Tính 
4 x 6 + 5 =
3 x 4 : 2 =
5 x 2 - 4 =
Câu 5: (1,5điểm) Tìm x:
x – 3 = 18
x : 3 = 8
Câu 6: (2,5 điểm) Có 28 học sinh xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy bạn ?
Bài giải
Câu 7: (2 điểm) 
	 Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
	a. 7dm, 8dm, 9dm và 10dm.
	b. 10cm, 15cm, 13cm và 27cm.
Bài giải
Câu 8: (1điểm) Hình vẽ dưới đây có mấy hình tam giác ? Mấy hình tứ giác ?
 	Có .........hình tam giác 
	Có ........ hình tứ giác 
( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết)
	Họ và tên GV coi, chấm: 	 
Họ và tên:..
Lớp: 2
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn tiếng Việt - Lớp 2
Năm học 2008 - 2009
Điểm
Đ: 
V:
TB:
Thời gian : 60 phút ( Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề )
Phần A : kiểm tra đọc
	I.Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Bài đọc :..............................................................................................................................................
 	II.Đọc hiểu  : ( 5 điểm ) - 20phút
 Đọc thầm bài văn dưới đây 
Cầu vồng
 Buổi sáng, Bé ra vườn chơi. Bé thấy có con cào cào đang đậu trên một nụ hồng. Nó nhấm nháp một cánh hồng non. Bé rón rén lại gần, nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai càng của nó đi, giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào xinh quá, Bé không nỡ. Tha cho nó nhởn nhơ chơi trong cỏ cây. Bé vung tay thả con cào cào đi.
Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng da ca đẹp lạ lùng chấp chới trước mặt Bé, vạch một đường vòng cung y hệt chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho bé đấy!
 Trần Hoài Dương
	 * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 : Bé làm gì khi nhìn thấy con cào cào ?
A. Bé thả con cào cào bay đi.
B. Bé vặt càng của con cào cào.
C. Bé bắt con cào cào mang vào nhà chơi.
Câu 2 : Bộ cánh của con cào cào có những màu sắc nào ? 
A. Màu xanh và màu đỏ thắm.
B. Màu xanh và màu đỏ tía.
C. Màu xanh, màu đỏ thắm và màu đỏ tía pha vàng da cam.
Câu 3 : Hình ảnh con cào cào bay lên trông giống cái gì ?
A. Giống như chiếc lá màu xanh chấp chới.
B. Giống hệt như một chiếc cầu vồng kì lạ.
C. Giống như một bông hoa đỏ thắm.
Câu 4 : Bộ phận in đậm trong câu " Buổi sáng, Bé ra vườn chơi" trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Như thế nào?
C. Khi nào?
Câu 5 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau :
 Bé thấy có con cào cào đang đậu trên một nụ hồng.
Phần B : kiểm tra viết
	I.Chính tả ( Nghe - viết) : 15 phút
	GV đọc cho HS viết bài  Sông Hương (Sông Hương là một bức tranh... thảm cỏ in trên mặt nước.. - Tiếng Việt 2- Tập 2- Trang 72)
	II.Tập làm văn : 25 phút 
 HS chọn một trong các đề văn sau :
 Đề 1 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu ) nói về một loài chim hoặc một loài gia cầm ( gà, vịt, ngan, ngỗng,) mà em thích.
 Đề 2 : Một năm có bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có một nét đẹp riêng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu) nói về một mùa mà em yêu thích.
Hướng dẫn chấm
Câu 1, 2, 3, 4, 5 : Mỗi câu đúng được 1 điểm
Chính tả  : 5 điểm
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 3 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn  : 5 điểm
 ( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết )
 Họ tên giáo viên coi, chấm :.............................................................
 .............................................................
Họ và tên:..
Lớp: 3
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn toán - Lớp 3
Năm học 2008 - 2009
	Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
	Phần I. Trắc nghiệm: (1,5 điểm)
	* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: (0,5điểm): Số chín nghìn chín trăm linh năm viết là :
A.9950
B. 9095
C. 9905
D. 9059
Câu 2: (0,5điểm): Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
A. 9999
B. 9000
C. 9899
D. 9876
Câu 3: (0,5điểm) Tháng có 28 hoặc 29 ngày là :
A. Tháng 1
B. Tháng 2
 C. Tháng 3
 D. Tháng 4
	Phần II. Tự luận: (8,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
	8986; 	8968; 	9689; 	6988; 	9886.
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 3941 + 4358
b. 9842 - 735
c. 2813 x 3
 d. 5430 : 5
Câu 6 (2 điểm) : Tính giá trị biểu thức
a) 6690 - 6258 : 7
b) 975 : 5 x 3
Câu 7: (2,5 điểm) Một đội công nhân sửa đường trong 5 ngày được 2155 m đường. Hỏi đội công nhân đó làm trong 7 ngày thì sửa được bao nhiêu mét đường? (năng suất lao động mỗi ngày như nhau)
Bài giải
Câu 8: (1điểm) Người ta xếp 9 viên gạch men hình vuông thành hình vuông lớn có chu vi là 48cm (như hình vẽ dưới đây).
a) Tính độ dài cạnh của hình vuông lớn.
b) Tính chu vi một viên gạch men (hình vuông nhỏ)
Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết
Họ và tên GV coi, chấm:........................................................... 	...........................................................
Họ và tên:..
Lớp: 3
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn tiếng việt - Lớp 3
Năm học 2008 - 2009
Thời gian: 60 phút ( Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề)
Điểm
Đ:
V:
TB:
 Phần I: Kiểm tra đọc:
 A. Đọc thành tiếng : (5điểm)
	 Bài đọc: ..................................................................................
 B. Đọc hiểu: (5điểm) - Đọc thầm và làm bài tập - 25 phút 
Chiếc lá
	Chim sâu hỏi chiếc lá:
	- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi !
	- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
	- Tôi không tin! Bạn đừng có giấu. Nếu vậy, sao bông hoa kia có vẻ rất biết ơn bạn?
	- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá mãi cho đến bây giờ.
	- Thật như thế sao? Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm chưa?
	- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ khác cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
	- Thế thì chán thật! Cuộc đời bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện!
	- Tôi không bịa một chút nào đâu! Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ có họ mới có chúng tôi: những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói trên kia...
	(Trần Hoài Dương )
	* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các yêu cầu tiếp theo:
	1. Tại sao bông hoa lại biết ơn chiếc lá ?
A. Vì lá cùng ở trên cây với hoa.
B. Vì những chiếc lá rất xinh xắn.
C. Vì lá đem lai sự sống cho cây, có lá mới có những hoa, có những quả và đem lại niềm vui cho con người.
	2. Đoạn văn trên là cuộc trò chuyện của ai với ai ?
A. Của chim sâu với chiếc lá và bông hoa
B. Của chiếc lá với bông hoa.
C. Của bông hoa với chim sâu.
3. Trong bài văn trên, sự vật nào được nhân hoá?
A. Chim sâu, bông hoa.
B. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
C. Bông hoa, chiếc lá.
	4. Câu " Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường" thuộc mẫu câu nào đã học?
	A. Ai là gì ?	B. Ai làm gì?	C. Ai thế nào?
	5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
	Dọc theo con đường làng, trai gái đua nhau trẩy hội.
.............................................................................................................................
	Phần II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả (nghe viết - 15 phút )
	a, Bài viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Hội đua voi ở Tây Nguyên"(Tiếng Việt 3, tập 2, trang 60). Đoạn viết :"Trường đua voi là... phi ngựa giỏi nhất."
	b, Bài tập : Điền l hay n vào chỗ chấm:
	siêng ...ăng; 	...ăng tẩm; 	...ăng suất; 	nói ...ăng
2. Tập làm văn: (25 phút)
	*Học sinh chọn làm một trong các đề sau:
	1. Em hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em thích.
	2. Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ.
	3. Em hãy kể lại một ngày hội ở quê em.
Hướng dẫn chấm tiếng Việt lớp 3
A. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm -HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm.
B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: 5 điểm :Bài viết : 4 điểm+. Bài tập : 1 điểm 
 2. Tập làm văn: 5 điểm
	Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết.
	Họ và tên GV coi, chấm:.................................................................
Họ và tên:..
Lớp: 4
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn tiếng Việt - Lớp 4
Năm học 2008 - 2009
iểm 
 Thời gian : 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề) 
Điểm
Đ:
V:
TB:
Phần I: Kiểm tra đọc:
 A. Đọc thành tiếng : 5điểm
	 Bài đọc: ..................................................................................
 B. Đọc hiểu: 5 điểm - Đọc thầm và làm bài tập - 25 phút 
Đêm trong rừng
	Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. Gió động trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh.
	Nhìn qua luồng sáng của những ngọn đèn người đi săn, ta thấy rất rõ cái tấp nập thầm lặng của rừng đêm. Cầy cáo chạy nhao dưới đất. Những con cheo cheo bé bỏng, lông vàng mượt, xinh xắn như một lũ hoẵng non, rón rén đi tìm măng. Đôi lúc lại thấy một vài con vật thanh mảnh nhảy vụt qua ánh đèn. Một mùi hương ngào ngạt đọng ở lối đi, tưởng chừng chúng đã để lại trên đường những dấu chân thơm.
	 Vũ Hùng
	* Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng và hoàn thành tiếp các bài tập dưới đây:
1. Bài văn trên được tả vào thời điểm nào?
A. Đêm trăng đầu tháng.
B. Đêm trăng giữa tháng.
C. Đêm trăng cuối tháng.
2. Nội dung chính của bài văn trên là gì?
	A. Tả vẻ đẹp của đêm trăng.
	B. Tả vẻ đẹp đầy sức sống của cảnh vật trong rừng trong một đêm trăng cuối tháng.
	C. Tả vẻ đẹp của cây cối trong rừng dưới đêm trăng.
3. Bài văn trên được tác giả miêu tả theo thứ tự không gian nào?
	A. Tả từ dưới mặt đất lên trên cao.
	B. Tả từ trên cao xuống dưới mặt đất.
	C. Tả từ trong ra ngoài.
4. Các từ láy trong hai câu: “Cầy cáo chạy nhao dưới đất. Những con cheo cheo bé bỏng, lông vàng mượt, xinh xắn như một lũ hoẵng non, rón rén đi tìm măng.” là:
	A. cầy cáo, cheo cheo, bé bỏng, xinh xắn, rón rén.
	B. cheo cheo, bé bỏng, xinh xắn, rón rén.
	C. bé bỏng, vàng mượt, xinh xắn, rón rén.
5. Chủ ngữ trong câu " Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm" là những từ ngữ:
	A. Hoa lá, quả chín.
	B. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối.
	C. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân.
Phần II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5điểm ( 15 phút )
	Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn :" Xưa kia, người ta cứ nghĩ rằng ... lời phán bảo của Chúa trời." 
 ( Bài :"Dù sao trái đất vẫn quay"- TV 4, tập II,trang 85)
2. Tập làm văn: 5điểm (25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
	Đề 1: Hãy miêu tả một đồ dùng học tập gần gũi, gắn bó với em.
	Đề 2: Trong trường em có rất nhiều cây bóng mát. Em hãy tả một trong những cây đó.
 Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết.
	Họ và tên GV coi, chấm:.................................................................
 ................................... ... .. .. .....................
Họ và tên: 
Lớp 4
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2
Môn Toán - Lớp 4
Năm học: 2008 - 2009
Điểm
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
	A. phần trắc nghiệm: (1,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1 (0,5 điểm) Trong các số: 124; 12850; 102; 300; 12088, các số chia vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
A. 124; 12850; 300
B. 124; 300; 12088
C.12850; 300
Câu 2( 0,5 điểm) Trong các phân số: ; ; ; Phân số nào không thể rút gọn được nữa?
A . và 
B . và 
C. và 
Câu 3: (0,5 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5dm23cm2 = ... cm2 là:
A. 53	B. 530 	C. 503 	D.5030
II. Phần tự luận: (8,5 điểm)
Câu 4 (2đ) So sánh phân số : 
a) và 
b) và 
Câu 5:( 3 điểm) Tính:
a) x = .......	
b) ..............
c) 2 + x = ........
Câu 6: (3 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 40m, chiều rộng bằng chiều dài. 
a) Tính diện tích của mảnh đất đó.
b) Người ta dùng diện tích mảnh đất đó để làm nhà, diện tích còn lại làm vườn. Tính diện tích làm vườn.
Bài giải:
Câu 7 ( 0,5 điểm): Viết số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5.
(Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết)
Họ tên GV coi và chấm:........................................................
 ...................................................... 
Họ và tên:.
Lớp: 5
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn Toán - Lớp 5
Năm học 2008 - 2009
Điểm 
 Thời gian : 40 phút (Không kể thời gian giao đề) 
 Phần 1: Trắc nghiệm (1,5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Số thập phân 0,071 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 0,71% 
B. 7,1% 
B.71% 
D. 710%
Câu 2: Chữ số 7 trong số thập phân 22,107 có giá trị là:
A. 
B. 
C. 
D. 7
Câu 3: 12giờ 12 phút = . giờ, số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12,12
B. 12,6
C. 12,2
D. 12,5
	 Phần 2:Tự luận (8,5 điểm)
Câu 4: (3đ) Đặt tính rồi tính:
a.4 giờ 26 phút+3 giờ 15 phút
b. 11 năm 5 tháng - 3 năm 9 tháng
c. 7,25 giờ x 4
d. 18 giờ 51 phút : 3
 Câu 5: (1,5đ) Tìm x	
a. 102 - x = 24,8	
b. 4,5 x x = 11,4 + 33,6
	Câu 6: (3đ) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 32m, đáy lớn 40m và chiều cao 20m. Trung bình cứ 10m2 thu hoạch được 7kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó? 
Bài làm
Câu 7: (1đ) Một toà nhà cao 21 tầng. Một người người đi thang máy từ tầng 1 lên tầng thứ 21 của toà nhà đó với vận tốc 0,2m/giây trong 5 phút. Hỏi toà nhà cao bao nhiêu mét ? Biết rằng mỗi tầng của toà nhà có độ cao như nhau.
 Bài làm
(Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết)
Họ và tên GV coi, chấm: .............................................................
 .............................................................
Họ và tên:..
Lớp: 5
Trường Tiểu học Thống Nhất 
Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ ii 
Môn tiếng Việt - Lớp 5
Năm học 2008 - 2009
iểm 
 Thời gian : 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề) 
Điểm
Đ:
V:
TB:
 Phần I: Kiểm tra đọc:
 A. Đọc thành tiếng : 5điểm
	 Bài đọc: ..................................................................................
 B. Đọc hiểu: 5 điểm - Đọc thầm và làm bài tập - 25 phút 
Thai nghén mùa xuân.
	Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ. Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng từ cuối thu; các đợt gió mùa đông bắc giúp cho cây cối sửa soạn thay áo mới !
	...Lá cứ lặng lẽ rụng. Chim cứ lặng lẽ chuyền cành. Các giống hoa cứ lặng lẽ đơm nụ. Như có sự chỉ huy của một tổng đạo diễn vô hình, thời gian thầm thì gọi mùa xuân đến, không vội vàng mà chắc chắn.
	Mây trời chuyển động. Mặt đất rì rầm. Cây lá lao xao.
	Bỗng một buổi sớm, tiếng chim chích choè vang lên lảnh lót. Hương hoa bưởi lan toả khắp vườn. Những con ong mật tíu tít bay đến những chùm hoa chúm chím. Cây đào thân trụi lá, đã lốm đốm những nụ phớt hồng.
	Mùa xuân cất tiếng. Mùa xuân đã đến rồi đấy, thật bất ngờ nhưng đã được mong đợi từ lâu.
	 (Theo Vũ Tú Nam)
	* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào phương án đúng và hoàn thành tiếp các bài tập:
1. Tác giả quan sát những mùa nào để tả bài văn trên?
A. Mùa thu và mùa đông.
B. Mùa đông và mùa xuân.
C. Mùa thu, mùa đông và mùa xuân.
2. Từ "thai nghén" trong bài có nghĩa như thế nào ?
	A. Chỉ giai đoạn chuẩn bị cho mùa xuân đến.
	B. Chỉ giai đoạn bắt đầu mùa xuân đến
	C.Chỉ giai đoạn mùa xuân đã kết thúc
3. "Tiếng chim chích choè vang lên lảnh lót..." báo hiệu điều gì ?
	A. Báo hiệu mùa thu đã qua.
	B. Báo hiệu mùa đông đã đến.
	C. Báo hiệu mùa xuân đã về.
4. Đoạn văn cuối của bài được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ. 
B. Bằng cách lặp từ ngữ. 
C. Bằng cả hai cách lặp và thay thế từ ngữ. 
5. Xác định thành phần câu của câu văn sau: 
	Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng từ cuối thu; các đợt gió mùa đông bắc 
	........................................................................................................................................
giúp cho cây cối sửa soạn thay áo mới !
................................................................
	Phần II. Kiểm tra viết:
1. Chính tả: 5điểm ( 15 phút )
	Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tình quê hương đoạn :"Làng mạc bị tàn phá ... kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu." 
 ( Tiết 3, bài luyện tập - TV5 tập 2 trang 101)
2. Tập làm văn: 5điểm (25 phút)
	Đề bài: Hãy chọn một trong hai đề dưới đây: 
a. Hãy tả một người thân hoặc một người em quen biết.
b.Kể lại câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
 (Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết.)
	Họ và tên GV coi, chấm:.................................................................
 ................................... ... .. .. ..................... 

File đính kèm:

  • docDeKT giua HKII.doc
Đề thi liên quan