Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phan Thị Diễm Hương

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phan Thị Diễm Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT CẨM LỆ
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
Họ & tên: ............... Lớp5/ 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt (Phần đọc hiểu)
Thời gian làm bài: ....phút
Giáo viên: Phan Thị Diễm Hương
Đề bài: Đọc thầm bài văn sau :
 Nếp sống giản dị của Bác Hồ 
 1. Ở cương vị Chủ tịch, Chủ tịch Hồ Chí Minh sống rất giản dị. Bác không muốn Chính phủ dành một sự ưu đãi nào cho riêng mình.
 Mùa hè ở Hà Nội rất nóng nhưng Bác không cho lắp máy điều hoà không khí trong phòng. Đến năm đã 78, 79 tuổi, Bác vẫn không dùng quạt trần, quạt bàn. Cái quạt máy thành phố Thượng Hải (Trung Quốc) biếu Bác để giới thiệu một sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, Bác dùng vài lần để xem nó thế nào, sau rất ít dùng. Bác bảo:
 - Dùng quạt máy quen đi rồi bị lệ thuộc vào nó, đến khi không có quạt máy lại thấy khó chịu.
 Nhưng lí do chính và sâu xa Bác không nói ra là vì phần lớn người dân Việt Nam ngày ấy chưa có quạt máy nên Bác không muốn dùng. Những ngày hè oi ả nhất, Bác cũng chỉ dùng quạt giấy và quạt nan. Về sau, khi chuyển đến chỗ ở mới, Bác dùng chiếc quạt bằng lá cọ. Trong khu ở mới có trồng một số cây cọ. Mùa hè năm 1969, có mấy lá cọ già rơi xuống, Bác bảo cắt lá cọ cho mỗi người một mảnh làm quạt. Chiếc quạt của Bác là một mảnh lá cọ to hơn cuốn sổ tay. Để khỏi lẫn với những chiếc quạt cũng làm bằng lá cọ của một vài đồng chí khác, Bác lấy một que diêm cháy đỏ châm thủng ba lỗ ở gần chỗ tay cầm để đánh dấu. Chiếc quạt ấy Bác dùng suốt tháng 7, tháng 8 năm 1969 khi Bác đau nặng trên giường bệnh. 
 2. Đấy là mùa hè. Về mùa đông, Bác có một chiếc áo bông của đồng bào biếu. Mới đầu bông xốp còn dày, ấm. Sau dùng mãi bông xẹp lại, không ấm mấy nhưng chưa ai nghĩ đến việc xin với Bác bỏ cả mền bông, chỉ nghĩ phải thay cái vỏ ngoài. Cái vỏ bằng vải mới, dần dần phai màu, đứt chỉ ở khuỷu tay và ở cổ áo. Bác bảo khâu lại. Nó rách ở vai thì Bác bảo vá vai. Đợt rét tháng 2 năm 1969, nó rách thêm một miếng nữa ở vai, chuyên gia chăm sóc sức khoẻ cho Bác xin thay vỏ áo. Đồng chí ấy là bạn thân của Bác suốt mấy chục năm nên Bác nói rất thân tình: “Chủ tịch Đảng, chủ tịch nước mặc áo vá vai thế này là cái phúc của dân đấy. Đừng bỏ cái phúc ấy đi.” Và Bác không cho thay vỏ áo mới
B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Là Chủ tịch nước, Bác Hồ sống như thế nào ? (0,5đ)
	a. Sống sung sướng, đầy đủ b. Sống rất giản dị c. Sống rất hoang phí 
Câu 2. Mùa hè, Bác sống giản dị, tiết kiệm như thế nào?: (0.5đ)
a. Lắp máy điều hoà không khí b. Dùng quạt máy c. Dùng quạt nan, quạt giấy, quạt lá cọ 
Câu 3: Đoạn văn thứ 1 nói về nếp sống giản dị, tiết kiệm của Bác Hồ vào mùa nào? (0,5đ)
	a. Mùa hè	b. Mùa thu	c. Mùa đông
Câu 4:Để khỏi lẫn với những chiếc quạt cũng làm bằng lá cọ của các đồng chí khác Bác đã làm gì?
a. Viết tên lên chỗ tay cầm.
b. Cột dây ở chỗ tay cầm.
c. Châm thủng ba lỗ ở gần chỗ tay cầm. 
Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “biếu” (trong câu: “Cái quạt máy thành phố Thượng Hải (Trung Quốc) biểu Bác để giới thiệu một sản phẩm đạt tiêu chuẩn Quốc tế.”) ? (0,5đ)
	a. Tặng	b. Trả 	c. Bán
Câu 6: Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ? gạch chân quan hệ từ đó. (0,5đ)
	a. Chủ tịch Hồ Chí Minh sống rất giản dị.
	b. Bác có một cái áo bông của đồng bào biếu.
	c. Bác không cho thay vỏ áo mới.
Câu 7:Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.(0,5đ)
	- Mặc dù trời lạnh buốt .......................................
Câu 8: Gạch dưới từ ngữ dùng để thay thế cho từ “ Chủ tịch Hồ Chí Minh” trong đoạn văn sau: .(0,5đ)
 Ở cương vị Chủ tịch, Chủ tịch Hồ Chí Minh sống rất giản dị. Bác không muốn Chính phủ dành một sự ưu đãi nào cho riêng mình.
Câu 9: Gạch dưới quan hệ từ để nối các vế trong các câu ghép sau: .(0,5đ)
 a, Giá trời mưa sớm hơn thì lúa trên đồng đỡ bị hạn.
 b, Tuy nhà còn gặp nhiều khó khăn nhưng Hoa vẫn cố gắng học tập tốt.
Câu 10: Gạch dưới các từ ngữ được lặp lại trong doạn văn sau: .(0,5đ)
Mới đầu bông xốp còn dày, ấm. Sau dùng mãi bông xẹp lại, không ấm mấy nhưng chưa ai nghĩ đến việc xin với Bác bỏ cả mền bông, chỉ nghĩ phải thay cái vỏ ngoài. 
PHÒNG GD & ĐT CẨM LỆ
TRƯỜNG TH TRẦN NHÂN TÔNG
Họ & tên: ............... Lớp5/ 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học : 2013 – 2014
Môn: TIẾNG VIỆT( Viết) 
Thời gian làm bài: 50 phút
Điểm: 
I/ Chính tả: ( 15 phút ) Bài viết: Trí dũng song toàn 
 ( Từ Thấy sứ thần Việt Nam .... đến hết . Sách TV 5 tập2 trang 25 ) 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Tập làm văn: ( 35 phút )
 HS chọn 1 trong 2 đề sau
Đề 1: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất..
Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện đã được học mà em thích nhất .
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDe kiem tra giua ki II so 2.doc