Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nam Cao

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nam Cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN THÍ SINH:.
LỚP:..
TRƯỜNG: Tiểu Học Nam Cao
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA KÌ 2,NĂM HỌC
2009 – 2010
NGÀY THI: 
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ 1 đến30 do
Giám thi ghi
MƠN THI : T.VIỆT(ĐỌC) LỚP 5
Thời gian : 30 phút
SỐ KÝ DANH
Do thí sinh ghi
Chữ ký Giám
Thị 1
Chữ ký Giám
Thị 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
"
LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký Giám
Khảo 1
Chữ ký Giám
Khảo 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
Điểm bài thi
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ1 đến 30 doGiám thi ghi
I/ Đọc thầm ( 5 điểm )
 Đọc thầm bài : 	Chiều ven sơng.
	Bấy giờ tơi cịn là một chú bé lên mười. Nhà tơi ở một làng ven sơng, tuổi thơ tơi đã gắn với cái bến nước của làng. Quên sao được những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cĩt két và mùi tanh nồng của những tấm lưới giăng dọc bờ cát. Ở đĩ tơi cĩ những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. Chúng nĩ thường kéo tơi đi lên phía cuối làng, chỗ tơi vẫn cắt cỏ hằng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lị, vơ cỏ khơ đốt lên và đặt xâu cá nẹp chạm vào đầu ngọn lửa. Trong những phút yên tĩnh của buổi chiều làng, tơi đều nhận thấy mùi cá nướng hanh hao là một thứ phong vị
	Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tơi cũng tìm bứt một nắm, khoan khối nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một, mắt lơ đễnh nhìn lên cây gạo độc nhất hoa đỏ rực cuối bãi, trên đĩ cĩ đàn sáo đen cứ đậu xuống rồi lại bay tung lên, như ta thổi một nắm tàn giấy trên lịng bàn tay vậy
	( Trần Hịa Bình, trích trong tập Chú tắc kè về phố )
	Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
1 . Tuổi thơ của tác giả đã gắn bĩ với hình ảnh nào ở làng quê ?
a. Cây đa 	b. Bến nước 	c. Sân đình	
2/ Tác giả nhớ và miêu tả lại cái bến nước ở quê hương qua cảm nhận của những giác quan nào ?
a. Thị giác và thính giác.
b. Thính giác và khướu giác.
c. Thị giác, thính giác và khướu giác.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------
3 . Tác giả nhớ kỉ niệm gì về những người bạn thưở nhỏ ?
a. Cùng đi cắt cỏ ở cuối làng. Cĩ bạn nướng cá giỏi như người lớn.
b. Cùng nghịch ngợm, chơi các trị chơi trẻ nhỏ.
c. Cùng bắt cá và nướng cá, bạn nướng cá giỏi như người lớn.
4/ Ý chính của bài đọc là gì ?
a. Tả cảnh chiều ở một làng quê ven sơng.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm gắn bĩ của tác giả với làng quê vùng ven sơng.
c. Kể lại tuổi thơ của tác giả ở quê hương.
5/ Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Bấy giờ tơi cịn là một chú bé lên mười.
b. Nhà tơi ở một làng ven sơng, tuổi thơ tơi đã gắn với cái bến nước của làng.
c. Ở đĩ, tơi cĩ những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn.
6/ Trường hợp nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
a. Mũi dao	b. Mũi con mèo.	c. Mũi em bé
7/ Dịng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ ?
a. Nướng, bứt.	b. Đỏ rực, tanh nồng	c. Lưới, bếp lị
8 / Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với yên tĩnh ?
a. Tĩnh mịch, tĩnh lặng, yên lặng.
b. Tĩnh lặng, trầm tĩnh, yên vui.
c. Tĩnh lại, bình tĩnh, tĩnh mịch.
9/ Từ nào viết đúng chính tả ?
a. Đỏ rực	b. Đõ rực.	c. Đỏ rựt.
10/ Từ lao xao là từ :
 a. Láy âm	b. Láy vần	c. Láy tiếng
II/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC : 2009 - 2010
Mơn : tiếng Việt( viết)
B/ PHẦN VIẾT( 10 điểm)
I/ Chính t ả: 20 phút
Bài viết: 	Bà cụ bán hàng nước chè.
	Gốc bàng to quá, cĩ những cái mắt to hơn cái gáo dừa, cĩ những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Khơng biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ khơng biết bao nhiêu tuổi giời, khơng biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tĩc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đĩng vai các bà cụ nhân đức.
	 Theo Nguyễn Tuân
II/ Tập làm văn:35 phút
 Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất
	..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2009 – 2010
MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC ) - LỚP 5
II/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Giáo viên kiểm tra học sinh đọc thành tiếng trong 5 bài sau (Giáo viên ghi tên bài, số trang, rồi cho mỗi học sinh bốc thăm bài, đọc thành tiếng một đoạn khoảng 105 đến 110 tiếng / phút và trả lời 1 trong 2 câu hỏi do giáo viên nêu theo nợi dung bài )
GV chọn 5 bài sau đây :
1/ Thái sư Trần Thú Độ
a/ Khi biết cĩ viện quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nĩi thế nào?
 b/ Những lời nĩi và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ơng là người như thế nào?
2/ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng 
a/ Việc làm của ơng Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
b/ Từ câu chuyện trên , em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của người cơng dân?
3/ Trí dũng song tồn 
a/ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ “gĩp giỗ Liễu Thăng” hằng năm?
b/ Vì sao cĩ thể nĩi ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
4/ Hộp thư mật
a/ Qua những vật cĩ hình chữ V , người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
b/ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
5/ Lập làng giữ biển
a/ Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì?
b/ Việc lập làng mới ngồi đảo cĩ lợi gì?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT( ĐỌC ) LỚP 5
I/ Đọc thầm ( 5 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm 
Đáp án : 1b ; 2c ; 3a ; 4a ; 5b ; 6a ; 7b ; 8a ; 9 a ; 10b 
II/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
GV đánh giá và cho điểm phần đọc thành tiếng của học sinh theo những yêu cầu sau: 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm 
 ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
( Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi khơng đúng 4 chỗ trở lên: 0 điểm ).
+ Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm : 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm ; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm )
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc điễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc khơng trả lời được : 0 điểm ) 	
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT( VIẾT ) LỚP 5
I/ Chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý : Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm tồn bài.
II/ Tập làm văn ( 5 điểm )
	- Điểm 4,5 – 5 : Bài viết đúng theo thể loại văn miêu tả, bố cục rõ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) theo nội dung đề bài quy định. Nêu được những nét bao quát, những nét tiêu biểu, đặc điểm nởi bật nhất.Biết dùng từ thích hợp, sử dụng câu văn cĩ nhiều chi tiết chọn lọc, biết xen kẽ tình cảm. Đặc biệt cĩ nét riêng, khơng dùng thuật ngữ của các bài văn mẫu. Lưu ý những bài văn viết gọn nhưng dùng từ chính xác. Chữ viết rõ ràng, đẹp và trình bày sạch. Lỗi chung ( từ ngữ, ngữ pháp, chính tả khơng đáng kể.)
- Điểm 3,5 – 4,0: Bài viết đúng thể loại theo nội dung đề bài quy định, thiếu vài chi tiết khơng đáng kể, trình tự hợp lý, điễn đạt mạch lạc, cĩ nét riêng và bộc lộ được tình cảm, lời văn gọn nhưng đủ ý. Chữ viết chưa đẹp lắm, cịn bơi xĩa vài chỗ. Sai khơng quá 6 lỗi chung.
- Điểm 2,5 – 3,0: Các yêu cầu đều đạt ở mức trung bình, cịn nặng về khuơn mẫu và lời văn đơi chỗ cịn sáo rỗng, rời rạc. Chữ viết chưa đẹp, bơi xĩa nhiều chỗ. Sai khơng quá 7 lỗi chung.
- Điểm 0,5 – 2,0: Bài viết kể sơ lược, từng yêu cầu đều cĩ sai sĩt hoặc trình tự khơng hợp lý, liệt kê tỉ mỉ, bài văn khơng cĩ cảm xúc riêng thiếu trọng tâm, câu văn cịn vụng về, khơng viết được gì nhiều, lạc đề. Chữ viết cẩu thả bơi xĩa nhiều chỗ. Sai trên 7 lỗi chung.
.
HỌ TÊN THÍ SINH:.
LỚP:..
TRƯỜNG: Tiểu Học Nam Cao
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA KÌ 2,NĂM HỌC
2009 – 2010
NGÀY THI: 
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ 1 đến30 do
Giám thi ghi
MƠN THI : TỐN- LỚP 5
Thời gian : 45 phút
SỐ KÝ DANH
Do thí sinh ghi
Chữ ký Giám
Thị 1
Chữ ký Giám
Thị 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
"
LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký Giám
Khảo 1
Chữ ký Giám
Khảo 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
Điểm bài thi
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ1 đến 30 doGiám thi ghi
Phần I : ( 3 điểm )
Hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 
Bài 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của : 0,22 m3 = .dm3 là số nào ?
a. 22 b. 220	 c. 2200 c. 2200 
Bài2: Tỉ số phần trăm của 32 và 50 là bao nhiêu ?
a. 64% b. 65%	 c. 46%4	 d. 63%
Bài 3: 4700cm3 là kết quả của số nào ?
a. 4,7dm3 b. 4,7m3 	 c. 4,7cm3 d. 4,7mm3
Bài 4: 1,4 giờ = ......phút ?
a. 80 phút b. 82 phút c. 84 phút d. 86 phút
Bài 5: Khơng mét khối tám phần trăm mét khối được viết l à:
 a. 0,8 m3 b. 0,008m3 c. 0,08m3 d. 0,80m3
Bài 6: Một hình trịn cĩ bán kính 3cm. Diện tích của hình trịn đĩ là bao nhiêu ?
a. 18,84cm2 b. 28,26cm2 	 c. 113,04cm2 d. 9,42cm2
PHẦN II : (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a/ 5 giờ 15 phút –3 giờ 42 phút	 	b/ 5 giờ 25 phút x 6 
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
"------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a/ 05,8 cm = .m
b/ 24000000cm3 =.m3
c/ 1giờ =..phút
d/ 3,6 phút =phút..giây
Bài 3: Một mảnh vườn hình thang cĩ chiều cao 20cm , đáy đáy nhỏ 24cm, đáy lớn gấp 2,5 lần đáy nhỏ. Tính diện tích của hình thang đĩ ?
Bài giải
 .
.
.
.
.
.
.
.
.
Bài4: Một căn phịng nền nhà hình chữ nhật cĩ chiều dài 8m, chiều rộng 4,5m. Người ta trải tấm thảm hình trịn cĩ đường kính 5m. Tính diện tích của phần khơng được trải thảm ? 	 
Bài giải
 ..
.
.
.
.
.
.
.
.
HỌ TÊN THÍ SINH:.
LỚP:..
TRƯỜNG: Tiểu Học Nam Cao
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
GIỮA KÌ 2,NĂM HỌC
2009 – 2010
NGÀY THI: 
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ 1 đến30 do
Giám thi ghi
MƠN THI : T.VIỆT(VIẾT) LỚP 5
Thời gian : 55 phút
SỐ KÝ DANH
Do thí sinh ghi
Chữ ký Giám
Thị 1
Chữ ký Giám
Thị 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
"
LỜI GHI CỦA GIÁM KHẢO
Chữ ký Giám
Khảo 1
Chữ ký Giám
Khảo 2
SỐ MẬT MÃ
Do Chủ khảo ghi
Điểm bài thi
SỐ CỦA MỖI BÀI THI
Từ1 đến 30 doGiám thi ghi
Chính tả :(Nghe viết 20 phút )
Bài viết :
Tập làm văn: (35 phút )
Đề bài:Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
"-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN MƠN TỐN LỚP 5
I/ Phần I ( 3 điểm ). Đúng mỗi ý 0,5 điểm 
1 ý b ; 2 ý a , 3 ý a , 4 ý c , 5 ý c , 6 ý b
II/ Phần 2 ( 7 điểm )
1.( 2 điểm ) Đúng mỗi câu 1 điểm )
a/ 1 giờ 33 phút	b/ 32 giờ 30 phút 
2. ( 2 điểm ) Đúng mỗi ý 0,5 điểm
	a/ 0,058 m	b/ 24m3	c/ 105 phút	d/ 3 phút 36 giây
3. ( 1 điểm )
	 Độ dài đáy lớn là : 	0,5 điểm
	24 x 2,5 = 60 ( cm )
	Diện tích hình thang là :	0,5 điểm
	= 840 ( cm 3 )
	Đáp số : 840 cm3
4. ( 2 điểm )
	Diện tích của nền nhà :	0,5 điểm	
	8 x 4,5 = 36 ( m2 )
	Bán kính của tấm thảm :	0,5 điểm
	5 : 2 = 2,5 ( m )
	Diện tích của tấm thảm :	0,5 điểm
	2,5 x 2,5 x 3,314 = 19,625 ( m2 )
	Diện tích phần khơng trải thảm là :	0,5 điểm
	36 – 19,625 = 16,375 ( m2 )
	Đáp số : 16,375 m2

File đính kèm:

  • docDeKiemTraGiuaKi2.doc